Grammar – Tổng hợp các thì

Câu 61 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

I _______   Arthur three weeks ago.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dấu hiệu: Trạng từ “ago” (cách đây) => dùng thì quá khứ đơn.

Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + V-ed

động từ meet là động từ bất quy tắc => met

=> I met Arthur three weeks ago.

Tạm dịch: Tôi đã gặp Arthur cách đây 3 tuần.

Câu 62 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

My friend _______   me for what I had done for him.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Hành động “had done”(làm)  xảy ra trước hành động “thank”(cảm ơn)

Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành. 

Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.

Công thức: S + Ved/V2………., S + had + Ved/V3

=> My friend thanked me for what I had done for him.

Tạm dịch: Bạn tôi cảm ơn tôi vì những gì tôi đã làm cho bạn  ấy.

Câu 63 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

People _______  English in most of Canada.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Diễn tả 1 sự thật ở hiện tại.

Công thức: S + V(s/es)

=> People speak English in most of Canada.

Tạm dịch: Mọi người nói tiếng Anh ở hầu hết mọi nơi ở  Canada.

Câu 64 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

She ________ (play) the piano when our guests _______ (arrive) last night.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Hành động “vị khách đến” làm ngắt quãng hành động “cô ấy chơi piano”.

Hành động đang diễn ra và kéo dài dùng thì quá khứ tiếp diễn.

Hành động xen ngang dùng thì quá khứ đơn.

Công thức: S + was/ were + V-ing when S + Ved/V2

=> She was playing the piano when our guests arrived last night.

Tạm dịch: Cô ấy đang chơi pinao thì những vị khách bước vào.

Câu 65 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

(you/ see) ______Nam recently? – No, I (see)_______ him a year ago.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dấu hiện: Trạng từ “recently” (gần đây) => dùng thì hiện tại hoàn thành

Trạng từ “ago” (cách đây) => dùng thì quá khứ đơn

=> Have you seen Nam recently? – No, I saw him a year ago.

Tạm dịch: Gần đây bạn có thấy Nam không?

                - Không, tôi gặp cách anh ấy cách đây 1 năm rồi. 

Câu 66 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

My father _________ for 5 years.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Dấu hiệu: Trạng từ “for 5 years” (trong khoảng 5 năm) => dùng thì hiện tại hoàn thành.

Cấu trúc:

(-) S + has/have not + Ved/V3 + O

=> My father has not smoked for 5 years.

Tạm dịch: Bố của tôi đã không hút thuốc trong khoảng 5 năm rồi.

Câu 67 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The farmers______ in the field at the monent.   

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dấu hiệu: Trạng từ  “at the moment” (ngay lúc này) => dùng thì hiện tại tiếp diễn.

=> The farmers are working in the field at the moment.

Tạm dịch: Ngay lúc này, những người nông dân đang làm việc trên cánh đồng.

Câu 68 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

By next month, I _______  my first novel.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Dấu hiệu: Trạng từ “by next month” (trước tháng tới) => dùng thì tương lai hoàn thành.

=> By next month, I will have finished my first novel.

Tạm dịch: Tôi sẽ hoàn thành xong cuốn tiểu thuyết đầu tiên của mình trước tháng tới.

Câu 69 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Be quiet! The teacher _______ (be) angry.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Xuất hiện “Be quite!”(Yên lặng!)  => đây là thức mệnh lệnh

Động từ “tobe” không có dạng tiếp diễn nên không được phép chia ở thì hiện tại tiếp diễn mà phải chia ở thì hiện tại đơn.

=> Be quiet! The teacher is angry.

Tạm dịch: Yên lặng nào! Giáo viên đang tức giận.

Câu 70 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

By the end of this March, I ________ English for 5 years.  And I will take some higher-level courses in an English centre.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xuất hiện trạng từ “by the end of this March ”(trước cuối tháng  Ba tới )

Công thức: S + will + have  been +V-ing.

=> By the end of this March, I will have been studying English for 5 years.And I will take some higher-level courses in an English centre.

Tạm dịch: Vào cuối tháng Ba tới này, tôi sẽ học tiếng Anh được khoảng 5 năm rồi. Tôi sẽ đăng kí học vài khóa trình độ cao hơn ở 1 trung tâm Tiếng Anh.

Câu 71 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

He ________   his homework before he went to the cinema.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Hành động “went to cinema”(đi xem phim) xảy ra sau hành động “do his homework”(làm bài tập về nhà.)

Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành. 

Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.

Công thức: Before S + Ved/V2, S + had + Ved/V3

=> He had done  his homework before he went to the cinema.

Tạm dịch: Anh ấy làm bài tập về nhà trước khi đi xem phim.

Câu 72 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

By noon, I _______ for her for two hours.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dấu hiệu: Trạng từ “by noon” (trước buổi trưa) => dùng thì tương lai hoàn thành.

=> By noon, I will have waited for her for two hours.

Tạm dịch: Trước buổi trưa, tôi sẽ đợi cô ấy được khoảng 2 giờ.

Câu 73 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Up to now, the teacher ________  our class five tests.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trạng từ  “up to now” (cho đến bây giờ) => dùng thì hiện tại hoàn thành.

=> Up to now, the teacher has given our class five tests.

Tạm dịch: Cho đến bây giờ, giáo viên đã giao cho lớp tôi 5 bài kiểm tra.

Câu 74 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

I’m preparing to support anything he ________ (say) tomorrow.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dấu hiệu: trạng từ “tomorrow” (ngày mai) => dùng thì tương lai đơn

=> I’m preparing to support anything he will say tomorrow.

Tạm dịch: Tôi đang chuẩn bị để hỗ trợ bất kỳ điều gì mà anh ấy sẽ nói vào ngày mai.

Câu 75 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Listen! I think someone _______ (knock) at the door.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dấu hiệu: Động từ “Listen!”(nghe kìa) => Dùng thì hiện tại tiếp diễn

=> Listen! I think someone is knocking at the door.

Tạm dịch: Nghe kìa! Tôi nghĩ là có ai đó đang gõ cửa.

Câu 76 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

When her husband was in the army, Mary ______ to him twice a week.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dấu hiệu: Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và đã chấm dứt, không còn liên quan gì tới hiện tại.

Động từ quá khứ của write là wrote.

=> When her husband was in the army, Mary wrote to him twice a week.

Tạm dịch: Khi chồng Mary ở trong quân đội, cô đã viết thư cho anh ấy 2 lần 1 tuần.

Câu 77 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Since _______, I have heard nothing from him.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dấu hiệu: Trạng từ”since” (kể từ khi) => dùng thì quá khứ đơn.

Công thức: S + have/ has + Ved/V3 since  S + Ved/V2

=> Since he left, I have heard nothing from him.

Tạm dịch: Kể từ khi anh ấy rời đi, tôi không nghe được bất cứ tin tức gì về anh ấy cả.

Câu 78 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

After I _______ lunch, I looked for my bag.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Hành động “tìm kiếm”  xảy ra sau hành động “ăn trưa”

Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành. 

Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.

Công thức: After S + had + Ved/V3, S + Ved/V2

=> After I had had lunch, I looked for my bag.

Tạm dịch: Sau khi ăn trưa xong, tôi đi tìm cặp sách của mình.

Câu 79 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Henry _______ into the restaurant when the writer was having dinner.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Hành động “đi vào”  làm ngắt quãng hành động “đang ăn tối”.

Hành động đang diễn ra và kéo dài dùng thì quá khứ tiếp diễn.

Hành động xen ngang dùng thì quá khứ đơn.

Công thức:S + Ved/V2, when S + was/ were + V-ing

=> Henry went  into the restaurant when the writer was having dinner.

Tạm dịch: Herry bước vào nhà hàng khi nhà văn đang ăn tối.

Câu 80 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

He will take the dog out for a walk as soon as he ______ dinner.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động sẽ được thực hiện ngay tức thì sau khi một hành động khác xảy ra.

Cấu trúc: S + will + V + as soon as + S + have/has + Ved

=> He will take the dog out for a walk as soon as he has finished dinner.

Tạm dịch: Anh ấy sẽ dắt chó đi dạo ngay sau khi anh ấy ăn tối xong.