Grammar – Tổng hợp các thì
Choose the best answer.
I _______ Arthur three weeks ago.
Dấu hiệu: Trạng từ “ago” (cách đây) => dùng thì quá khứ đơn.
Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + V-ed
động từ meet là động từ bất quy tắc => met
=> I met Arthur three weeks ago.
Tạm dịch: Tôi đã gặp Arthur cách đây 3 tuần.
Choose the best answer.
My friend _______ me for what I had done for him.
Hành động “had done”(làm) xảy ra trước hành động “thank”(cảm ơn)
Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.
Công thức: S + Ved/V2………., S + had + Ved/V3
=> My friend thanked me for what I had done for him.
Tạm dịch: Bạn tôi cảm ơn tôi vì những gì tôi đã làm cho bạn ấy.
Choose the best answer.
People _______ English in most of Canada.
Diễn tả 1 sự thật ở hiện tại.
Công thức: S + V(s/es)
=> People speak English in most of Canada.
Tạm dịch: Mọi người nói tiếng Anh ở hầu hết mọi nơi ở Canada.
Choose the best answer.
She ________ (play) the piano when our guests _______ (arrive) last night.
Hành động “vị khách đến” làm ngắt quãng hành động “cô ấy chơi piano”.
Hành động đang diễn ra và kéo dài dùng thì quá khứ tiếp diễn.
Hành động xen ngang dùng thì quá khứ đơn.
Công thức: S + was/ were + V-ing when S + Ved/V2
=> She was playing the piano when our guests arrived last night.
Tạm dịch: Cô ấy đang chơi pinao thì những vị khách bước vào.
Choose the best answer.
(you/ see) ______Nam recently? – No, I (see)_______ him a year ago.
Dấu hiện: Trạng từ “recently” (gần đây) => dùng thì hiện tại hoàn thành
Trạng từ “ago” (cách đây) => dùng thì quá khứ đơn
=> Have you seen Nam recently? – No, I saw him a year ago.
Tạm dịch: Gần đây bạn có thấy Nam không?
- Không, tôi gặp cách anh ấy cách đây 1 năm rồi.
Choose the best answer.
My father _________ for 5 years.
Dấu hiệu: Trạng từ “for 5 years” (trong khoảng 5 năm) => dùng thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc:
(-) S + has/have not + Ved/V3 + O
=> My father has not smoked for 5 years.
Tạm dịch: Bố của tôi đã không hút thuốc trong khoảng 5 năm rồi.
Choose the best answer.
The farmers______ in the field at the monent.
Dấu hiệu: Trạng từ “at the moment” (ngay lúc này) => dùng thì hiện tại tiếp diễn.
=> The farmers are working in the field at the moment.
Tạm dịch: Ngay lúc này, những người nông dân đang làm việc trên cánh đồng.
Choose the best answer.
By next month, I _______ my first novel.
Dấu hiệu: Trạng từ “by next month” (trước tháng tới) => dùng thì tương lai hoàn thành.
=> By next month, I will have finished my first novel.
Tạm dịch: Tôi sẽ hoàn thành xong cuốn tiểu thuyết đầu tiên của mình trước tháng tới.
Choose the best answer.
Be quiet! The teacher _______ (be) angry.
Xuất hiện “Be quite!”(Yên lặng!) => đây là thức mệnh lệnh
Động từ “tobe” không có dạng tiếp diễn nên không được phép chia ở thì hiện tại tiếp diễn mà phải chia ở thì hiện tại đơn.
=> Be quiet! The teacher is angry.
Tạm dịch: Yên lặng nào! Giáo viên đang tức giận.
Choose the best answer.
By the end of this March, I ________ English for 5 years. And I will take some higher-level courses in an English centre.
Xuất hiện trạng từ “by the end of this March ”(trước cuối tháng Ba tới )
Công thức: S + will + have been +V-ing.
=> By the end of this March, I will have been studying English for 5 years.And I will take some higher-level courses in an English centre.
Tạm dịch: Vào cuối tháng Ba tới này, tôi sẽ học tiếng Anh được khoảng 5 năm rồi. Tôi sẽ đăng kí học vài khóa trình độ cao hơn ở 1 trung tâm Tiếng Anh.
Choose the best answer.
He ________ his homework before he went to the cinema.
Hành động “went to cinema”(đi xem phim) xảy ra sau hành động “do his homework”(làm bài tập về nhà.)
Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.
Công thức: Before S + Ved/V2, S + had + Ved/V3
=> He had done his homework before he went to the cinema.
Tạm dịch: Anh ấy làm bài tập về nhà trước khi đi xem phim.
Choose the best answer.
By noon, I _______ for her for two hours.
Dấu hiệu: Trạng từ “by noon” (trước buổi trưa) => dùng thì tương lai hoàn thành.
=> By noon, I will have waited for her for two hours.
Tạm dịch: Trước buổi trưa, tôi sẽ đợi cô ấy được khoảng 2 giờ.
Choose the best answer.
Up to now, the teacher ________ our class five tests.
Trạng từ “up to now” (cho đến bây giờ) => dùng thì hiện tại hoàn thành.
=> Up to now, the teacher has given our class five tests.
Tạm dịch: Cho đến bây giờ, giáo viên đã giao cho lớp tôi 5 bài kiểm tra.
Choose the best answer.
I’m preparing to support anything he ________ (say) tomorrow.
Dấu hiệu: trạng từ “tomorrow” (ngày mai) => dùng thì tương lai đơn
=> I’m preparing to support anything he will say tomorrow.
Tạm dịch: Tôi đang chuẩn bị để hỗ trợ bất kỳ điều gì mà anh ấy sẽ nói vào ngày mai.
Choose the best answer.
Listen! I think someone _______ (knock) at the door.
Dấu hiệu: Động từ “Listen!”(nghe kìa) => Dùng thì hiện tại tiếp diễn
=> Listen! I think someone is knocking at the door.
Tạm dịch: Nghe kìa! Tôi nghĩ là có ai đó đang gõ cửa.
Choose the best answer.
When her husband was in the army, Mary ______ to him twice a week.
Dấu hiệu: Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và đã chấm dứt, không còn liên quan gì tới hiện tại.
Động từ quá khứ của write là wrote.
=> When her husband was in the army, Mary wrote to him twice a week.
Tạm dịch: Khi chồng Mary ở trong quân đội, cô đã viết thư cho anh ấy 2 lần 1 tuần.
Choose the best answer.
Since _______, I have heard nothing from him.
Dấu hiệu: Trạng từ”since” (kể từ khi) => dùng thì quá khứ đơn.
Công thức: S + have/ has + Ved/V3 since S + Ved/V2
=> Since he left, I have heard nothing from him.
Tạm dịch: Kể từ khi anh ấy rời đi, tôi không nghe được bất cứ tin tức gì về anh ấy cả.
Choose the best answer.
After I _______ lunch, I looked for my bag.
Hành động “tìm kiếm” xảy ra sau hành động “ăn trưa”
Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.
Công thức: After S + had + Ved/V3, S + Ved/V2
=> After I had had lunch, I looked for my bag.
Tạm dịch: Sau khi ăn trưa xong, tôi đi tìm cặp sách của mình.
Choose the best answer.
Henry _______ into the restaurant when the writer was having dinner.
Hành động “đi vào” làm ngắt quãng hành động “đang ăn tối”.
Hành động đang diễn ra và kéo dài dùng thì quá khứ tiếp diễn.
Hành động xen ngang dùng thì quá khứ đơn.
Công thức:S + Ved/V2, when S + was/ were + V-ing
=> Henry went into the restaurant when the writer was having dinner.
Tạm dịch: Herry bước vào nhà hàng khi nhà văn đang ăn tối.
Choose the best answer.
He will take the dog out for a walk as soon as he ______ dinner.
Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động sẽ được thực hiện ngay tức thì sau khi một hành động khác xảy ra.
Cấu trúc: S + will + V + as soon as + S + have/has + Ved
=> He will take the dog out for a walk as soon as he has finished dinner.
Tạm dịch: Anh ấy sẽ dắt chó đi dạo ngay sau khi anh ấy ăn tối xong.