Grammar – Tổng hợp các thì
Choose the best answer.
The last time I ______ in New York, the weather was hot and humid.
Dấu hiệu: Trạng từ “ the last time”(lần cuối cùng) => Dùng thì quá khứ đơn
=> The last time I was in New York, the weather was hot and humid.
Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi ở New York , thời tiết nóng và ẩm ướt.
Choose the best answer.
By 9 o'clock, we _______our homework.
Xuất hiện trạng từ “ by 9 o’clock ”(trước 9 giờ) =>Thì tương lai hoàn thành
Công thức: S + will + have +Ved/V3
=> By 9 o'clock, we will have finished our homework.
Tạm dịch: Trước 9 giờ , chúng tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà.
Choose the best answer.
Your suitcases are so heavy! I ______ them for you.
Diễn tả hành động sẽ xảy ra ngay tại thời điểm nói mà không có kế hoạch, một quyết định nảy ra ngay tại thời điểm nói.
Công thức: S + will + V-infi
=> Your suitcases are so heavy! I will carry them for you.
Tạm dịch: Va ly của bạn nặng thật đấy! Tôi sẽ mang chúng cho bạn.
Choose the best answer.
She isn’t here. She ______ in the living room.
Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Công thức: S + is/am/are + V-ing
=> She isn’t here. She is sitting in the living room.
Tạm dịch: Cô ấy không ở đây. Cô ấy đang ngồi ở phòng khách.
Choose the best answer.
When I see Tom tomorrow, I ________ him for that.
Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra.
Công thức: S + will + V + when + S + V(s/es).
=> When I see Tom tomorrow, I will remind him for that.
Tạm dịch: Ngày mai khi gặp Tom, tôi sẽ nhắc nhở anh ấy về việc đó.
Choose the best answer.
When I entered his room, I saw him (sleep)_____ in a chair.
Dấu hiệu: Sau các động từ See / hear/ smell/ feel/ notice/ watch + object + Ving khi người nói chứng kiến 1 phần hành động (hay hành động đang xảy ra)
=> When I entered his room, I saw him sleeping in a chair.
Tạm dịch: Khi tôi bước vào phòng anh ấy, tôi nhìn thấy anh ấy đang ngủ trên ghế.
Choose the best answer.
Look at those black clouds. It (rain)________
Diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể => dùng với cấu trúc be going to
Công thức: S + is/am/are + going + to-V
Tạm dịch:Nhìn những đám mấy đen kìa. Trời có thể sẽ mưa.
Choose the best answer.
I _______ (pick) you up when you (arrive)_______ at the airport at 9 a.m tomorrow.
Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra
Công thức: S + will + V + when S + thì hiện tại ( thường không dùng thì tiếp diễn)
=> I will pick you up when you arrive at the airport at 9 a.m tomorrow.
Tạm dịch: Tôi sẽ đón bạn khi bạn đến sân bay lúc 9 giờ sáng mai.
Choose the best answer.
Our house ________ in the storm last night.
Trạng từ “last night” (tối qua)=> Dùng thì quá khứ đơn
Động từ destroy (v): phá hủy. Trong câu cần sử dụng dạng bị động vì ngôi nhà bị tác động bên ngoài vào nên mới bị phá hủy
=> Our house was destroyed in the storm last night.
Tạm dịch: Tối qua, ngôi nhà của chúng tôi đã bị trận bão phá hủy.
Choose the best answer.
Don’t call him at 8 a.m tomorrow. He _____ English then.
Trạng từ “ at 8 a.m tomorrow”(vào lúc 8h sáng mai) => Dùng thì tương lai tiếp diễn
=> Don’t call him at 8 a.m tomorrow. He will be studying English then.
Tạm dịch: Đừng gọi cho anh ấy vào lúc 8 giờ sáng mai. Lúc đó anh ấy đang học tiếng Anh.
Choose the best answer.
Up to then, I _____ such a fat man.
Trạng từ “up to then”(cho đến giờ) => Dùng thì hiện tại hoàn thành
=> Up to then, I have never seen such a fat man.
Tạm dịch: Cho đến giờ, tôi chưa bao giờ thấy người đàn ông béo như vậy .
Choose the best answer.
As we (cross)_____ the street, we (see)_____ the accident.
Hành động “nhìn thấy” làm ngắt quãng hành động “đang băng qua đường”.
Hành động đang diễn ra và kéo dài dùng thì quá khứ tiếp diễn.
Hành động xen ngang dùng thì quá khứ đơn.
Công thức: S + Ved/V2, when S + was/ were + V-ing
=> As we were crossing the street, we saw the accident.
Tạm dịch: Khi chúng tôi đang băng qua đường, chúng tôi nhìn thấy một vụ tai nạn
Choose the best answer.
Our teacher told us that he (visit)_____ England in 2009.
Đây là câu tường thuật, động từ “told” được chia ở quá khứ, trạng từ “in 2009”(vào năm 2009) – thời điểm trong quá khứ => động từ “visit” sẽ được lùi thì về thì quá khứ hoàn thành.
Dấu hiệu: Đây là câu tường thuật gián tiếp thuật lại 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ => động từ “visit” sẽ được lùi thì về thì quá khứ hoàn thành.
=> Our teacher told us that he had visited England in 2009.
Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi nói ông ấy đã đến thăm nước Anh vào năm 2009
Choose the best answer.
They (live)________ in London from 1970 to 1990.
Xuất hiện trạng từ “from 1970 to 1990” (từ năm 1970 đến 1990)
Sự việc đó đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (Chỉ được tính là 1 sự kiện)
=> They lived in London from 1970 to 1990.
Tạm dịch: Họ đã sống ở Luân Đôn từ năm 1970 đến 1990.
Choose the best answer.
My daughter often says that she won’t get married until she (be)_____25 years old.
Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra.
Công thức: S + will + V + until + S + V(s/es)
=> My daughter often says that she won’t get married until she is 25 years old.
Tạm dịch: Con gái tôi thường nói rằng con bé sẽ không kết hôn cho đến khi nó 25 tuổi.