Grammar – Mối liên hệ giữa thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Câu 1 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

At 8 p.m yesterday, I (go)

out with my friends while my mother (cook)

dinner at home.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

At 8 p.m yesterday, I (go)

out with my friends while my mother (cook)

dinner at home.

Dấu hiệu: Cụm trạng từ "At 8 p.m yesterday” (vào lúc 8h tối qua) => Dùng thì quá khứ tiếp diễn

Câu diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ => Dùng thì quá khứ tiếp diễn

Công thức: while S was/were + V-ing, S was/were + V-ing

=> At 8 p.m yesterday, I was going out with my friends while my mother was cooking dinner at home.

Tạm dịch: Vào lúc 8 giờ  tối qua, trong khi tôi đang đi ra ngoài cùng với bạn bè thì mẹ tôi đang nấu bữa tối ở nhà.

Câu 2 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

They (study)

in the library when the fire alarm (go off)

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

They (study)

in the library when the fire alarm (go off)

.

Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.

Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Công thức: when S was/were + V-ing, S + Ved/V2

=> They were studying in the library when the fire alarm went off.

Tạm dịch: Họ đang học ở thư viện thì chuông báo cháy kêu lên.

Câu 3 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

Tom’s wife (cook)

luch while Tom (take)

bath.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Tom’s wife (cook)

luch while Tom (take)

bath.

Câu diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ => Dùng thì quá khứ tiếp diễn 

Công thức: while S was/were + V-ing, S was/were + V-ing

=> Tom’s wife was cooking luch while Tom was taking bath.

Tạm dịch: Vợ của Tom đang nấu bữa trưa trong khi Tom đang tắm.

Câu 4 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

He (sit)

in a cafe when I (see)

him.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

He (sit)

in a cafe when I (see)

him.

Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.

Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Công thức: S was/were + V-ing when S + Ved/V2

=> He was sitting in a cafe when I saw him.

Tạm dịch: Anh ấy đang ngồi ở quán cà phê thì tôi nhìn thấy anh ấy.

Câu 5 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

She (watch)

TV when her mother (come)

in.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

She (watch)

TV when her mother (come)

in.

Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.

Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Công thức:  S was/were + V-ing when S + Ved/V2

=> She was watching TV when her mother came in.

Tạm dịch: Cô ấy đang xem TV thì mẹ cô ấy bước vào.

Câu 6 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

While Tom (read)

, Amely (watch)

a documentary on TV.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

While Tom (read)

, Amely (watch)

a documentary on TV.

Câu diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ => Dùng thì quá khứ tiếp diễn 

Công thức: while S was/were + V-ing, S was/were + V-ing

=> While Tom was reading, Amely was watching a documentary on TV.

Tạm dịch: Trong khi Tom đang đọc, thì Amely đang xem phim tài liệu trên TV.

Câu 7 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

While we (do)

a sight-seeing tour, our friends (lie)

on the beach.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

While we (do)

a sight-seeing tour, our friends (lie)

on the beach.

Câu diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ => Dùng thì quá khứ tiếp diễn 

Công thức: While S was/were + V-ing, S was/were + V-ing

=> While we were doing a sight-seeing tour, our friends were lying on the beach.

Tạm dịch: Trong khi chúng tôi đang ngắm cảnh, thì những người bạn của chúng tôi đang nằm trên bãi biển.

Câu 8 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

When I (do)

the washing-up, I (break)

a plate.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

When I (do)

the washing-up, I (break)

a plate.

Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.

Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Công thức:  When S was/were + V-ing, S + Ved/V2

=> When I was doing the washing-up, I broke a plate.

Tạm dịch: Khi tôi đang rửa bát, tôi làm vỡ một chiếc đĩa.

Câu 9 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

He (have)

dinner when he suddenly (hear)

a loud bang.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

He (have)

dinner when he suddenly (hear)

a loud bang.

Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.

Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Công thức:  S was/were + V-ing  when  S + Ved/V2

=> He was having dinner when he suddenly heard a loud bang.

Tạm dịch: Tôi đang ăn tối thì bỗng dưng nghe thấy 1 tiếng nổ lớn.

Câu 10 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

When I (get)

 up yesterday, the sun (shine) 

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

When I (get)

 up yesterday, the sun (shine) 

.

Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.

Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Công thức:  When  S + Ved/V2, S was/were + V-ing 

=> When I got up yesterday, the sun was shining.

Tạm dịch: Hôm qua khi thôi thức dậy, mặt trời đang chiếu sáng chói chang.