Ngữ pháp: Cụm động từ: động từ + giới từ
I know you find the course boring, Pauline, but since you've started it, you might as well_____it.
go with: đi với
go through with: hoàn thành
go ahead: đi về phía trước
go off: nổ (bom), đổ/ reo (chuông, đồng hồ)
=> I know you find the course boring, Pauline, but since you've started it, you might as well go through with it.
Tạm dịch: Tôi biết là bạn thấy khóa học rất nhàm chán, Pauline, nhưng kể từ khi bạn bắt đầu, bạn cũng có thể hoàn thành nó.
That problem is _______ them. We can't make _______ our mind yet.
up to sb: tùy ai
make up one’s mind: quyết định
=> That problem is up to them. We can't make up our mind yet.
Tạm dịch: Vấn đề này là tùy họ. Chúng tôi vẫn chưa quyết định.
The elevator is not running today. It is ________ order.
out of order: hỏng
=> The elevator is not running today. It is out of order.
Tạm dịch: Thang máy không hoạt động hôm nay. Nó hỏng rồi.
The stranger came ________me and asked, "Is there a post office near here?"
come up to: đến gần
=> The stranger came up to me and asked, "Is there a post office near here?"
Tạm dịch: Người lạ đã đến và hỏi: “ Có bưu điện nào gần đây không?”
I am tired because I ________late last night.
stay up: thức muộn
keep off: tránh ra
put out (v): dập lửa
bring up: nuôi dưỡng, giáo dục
=> I am tired because I stayed up late last night.
Tạm dịch: Tôi rất mệt vì tôi đã thức muộn tối qua.
He did not particularly want to _______any competitive sport.
use up: sử dụng hết
do up: thắt chặt
take up: bắt đầu (chơi một môn thể thao hoặc thú tiêu khiển nào đó)
go on: tiếp tục
=> He did not particularly want to take up any competitive sport.
Tạm dịch: Đặc biệt anh ấy không muốn chơi bất kỳ môn thể thao nào mang tính cạnh tranh.
The authority _______ down that building to build a supermarket.
knock down: phá hủy
come down: rơi xuống
go down: giảm xuống
fall down: rơi xuống
=> The authority knocked down that building to build a supermarket.
Tạm dịch: Chính quyền đã phá hủy toàn nhà đó để xây dựng 1 siêu thị.
They were late for work because their car _______ down.
cut down: cắt giảm
put down: đặt xuống
break down: hỏng
get down: rời khỏi bàn sau khi ăn xong
=> They were late for work because their car broke down.
Tạm dịch: Họ đi làm muộn bởi vì xe ô tô của họ hỏng.
I do not use those things any more. You can _______ them away.
throw away: ném đi
=> I do not use those things any more. You can throw them away.
Tạm dịch: Tôi không còn sử dụng những thứ này nữa. Bạn có thể ném chúng đi.
I would be grateful if you kept the news _______ yourself. Do not tell anyone about it.
keep st to oneself: giữ kín điều gì
=> I would be grateful if you kept the news to yourself. Do not tell anyone about it.
Tạm dịch: Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn giữ kín tin tức này. Đừng nói nó cho bất kỳ ai.
The water supply of the building was ______ off because the pipes burst.
cut off the water supply: cắt nước
=> The water supply of the building was cut off because the pipes burst.
Tạm dịch: Nước trong tòa nhà đã bị cắt bởi vì ống nước bị vỡ tung ra.
I have been trying to ring him up all day and I could not ______ through.
get through: liên lạc
look through: xem kỹ
=> I have been trying to ring him up all day and I could not get through.
Tạm dịch: Tôi đã cố gắng gọi cho anh ấy cả ngày nhưng tôi không thể liên lạc được cho anh ấy.
Boy! _______ away all your toys and go to bed right now.
put away: đặt xuống, cất đi
=> Boy! Put away all your toys and go to bed right now.
Tạm dịch: Con trai! Đặt tất cả đồ chơi xuống và đi ngủ ngay.
She always takes good care _____ her children.
take care of: quan tâm chăm sóc
=> She always takes good care of her children.
Tạm dịch: Cô ấy luôn quan tâm chăm sóc tốt cho con mình.
Jane doesn't spend much money _____ clothes.
spend N on: dành, tiêu
=> Jane doesn't spend much money on clothes.
Tạm dịch: Jane không nên dành quá nhiều tiền vào quần áo.
One meter is approximately equal _____ a yard.
be equal to: ngang bằng, tương đương
=> One meter is approximately equal to a yard.
Tạm dịch: Một mét gần tương đương với một thước.
Were you aware _____ the regulations against smoking in this area ?
be aware of: nhận thức, biết, hiểu
=> Were you aware of the regulations against smoking in this area?
Tạm dịch: Bạn có biết quy định cấm hút thuốc trong khu vực này không?
Is this type of soil suitable ___ growing tomatoes ?
be suitable for: phù hợp với
=> Is this type of soil suitable for growing tomatoes ?
Tạm dịch: Loại đất này có phù hợp với trồng cà chua không?
House cats are distantly related ______ lions and tigers.
be related to: liên quan tới
=> House cats are distantly related to lions and tigers.
Tạm dịch: Mèo có họ hàng xa với sư tử và hổ.
Elizabeth is fond ______ going to dances.
be fond of = be interested in: thích làm gì
=> Elizabeth is fond of going to dances.
Tạm dịch: Elizabeth thích đi học nhảy.