Writing

Câu 1 Trắc nghiệm

Which of the following best restates each of the given sentences.

I may buy a piece of land as a way of saving for my old age.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Câu gốc: Tôi có thể sẽ mua 1 mảnh đất như là cách để tiết kiệm tiền cho tuổi già.

A. Để tiết kiệm tiền cho tuổi già, tôi được khuyên là mua 1 mảnh đất.

B. Có khả năng là tôi sẽ tiết kiệm cho tuổi già sau khi mua một mảnh đất

C. Sau khi đã tiết kiệm cho tuổi già, tôi sẽ mua 1 mảnh đất.

D. Để tiết kiệm cho tuổi già , tôi có khả năng là sẽ mua một mảnh đất

Dựa vào ngữ nghĩa thì đáp án D là hợp lý nhất

cấu trúc: to be likely to do sth: có khả năng xảy ra chuyện gì

Câu 2 Trắc nghiệm

Linda was awarded the first prize in swimming.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Câu gốc:  Linda được trao giải nhất môn bơi lội.

Câu trên diễn tả một sự thật đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc rồi

A. Linda thắng giải nhất môn bơi lội. => đúng

B. Linda được chọn để trao giải nhất môn bơi lội

C. Linda sẽ thắng giải nhất môn bơi lội => sai thì

D. Linda đã tham gia một cuộc thi bơi và đã gắng giành được giải nhất. => không nhấn mạnh vào việc được giải nhất.

Câu 3 Trắc nghiệm

Timmy seems to be smarter than all the other kids in his group.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Câu gốc: Timmy có vẻ là thông minh hơn tất cả những đứa trẻ còn lại trong nhóm.

Sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ smart => smartest để diễn tả Timmy là đứa trẻ thông minh nhất trong nhóm. (nhưng là mang sắc thái đoán không chắc chắn vì có từ seem)

D. Có vẻ như Timmy là thông minh nhất trong số những đứa trẻ trong nhóm.

Câu 4 Trắc nghiệm

Which of the following best restates each of the given sentences.

When I was sick, my best friend took care of me.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Câu gốc: Khi tôi bị ốm, bạn thân nhất của tôi đã chăm sóc tôi.

Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were +Vp2

Đáp án C: Tôi được chăm sóc bởi bạn thân nhất khi tôi bị ốm.

Các đáp án còn lại đều sai về nghĩa.

A. Tôi phải chăm sóc bạn thân người mà bị ốm

B. Tôi bị ốm khi tôi chăm sóc bạn tôi

D. Bạn thân nhất của tôi được chăm sóc bởi tôi khi bị ốm.

Câu 5 Trắc nghiệm

Which of the following best restates each of the given sentences.

Dr. Mary Watson told Jack, “You cannot go home until you feel better.”

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tạm dịch câu gốc: Bác sĩ Watson nói với Jack là “Bạn không thể về nhà cho đến khi cảm thấy tốt hơn”

Câu đã cho mang tính khuyên bảo nên khi chuyển sang câu gián tiếp thì lùi thì những động từ trong ngoặc và sử dụng từ advise/suggest/…

advise sb to V: khuyên ai làm gì.

Đáp án B. Bác sĩ Watson đã khuyên Jack ở lại cho đến khi cảm thấy tốt hơn

Câu 6 Trắc nghiệm

Which of the following best restates each of the given sentences.

The president was reported to have suffered a heart attack.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trong câu hỏi gốc, động từ was ở thì quá khứ đơn và sau to là hiện tại hoàn thành.

Khi tách thành 2 mệnh đề thì vế trước chia thì quá khứ đơn, vế sau chia quá khứ hoàn thành.

A. Sai thì ở mệnh đề trước

B. Sai thì ở mệnh đề sau “to”

C. Sai cấu trúc vì sau chủ ngữ phải là động từ.

D. đúng

Tạm dịch: Người ta thông báo rằng ngài tổng thống đã qua khỏi cơn đau tim.

Câu 7 Trắc nghiệm

Which of the following best restates each of the given sentences.

“Why don’t you ask the Council for help?” my neighbor said.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Câu trực tiếp: “Why don’t you + V?” S said.: Tại sao bạn không làm gì …

Câu tường thuật: S advised + me + to V.: Ai đó khuyên tôi nên làm gì…

Tạm dịch: “Tại sao bạn không nhờ Hội đồng giúp đỡ?”, hàng xóm nói.

= Hàng xóm của tôi khuyên tôi nên nhờ Hội đồng giúp đỡ.

Các phương án khác:

B. Hàng xóm của tôi bảo tôi đừng nhờ Hội đồng giúp đỡ. => sai về nghĩa

C. Hàng xóm của tôi đề nghị Hội đồng giúp đỡ. => sai về nghĩa

D. Hàng xóm của tôi muốn biết lý do tại sao tôi không yêu cầu Hội đồng giúp đỡ. => sai về nghĩa.

Câu 8 Trắc nghiệm

Which of the following best restates each of the given sentences.

Every soldier will have to use a radio after landing.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A. Sai cấu trúc. be a must for sth/sb: điều bắt buộc …

B. Mỗi người lính cần một đài phát thanh để sử dụng sau khi hạ cánh sẽ là cần thiết. (không làm cũng được) => sai nghĩa

C. Sau khi hạ cánh, điều quan trọng là mọi người lính sử dụng radio.

D. Sai cấu trúc. “using a radio” không phải một cụm từ (đây là V + O) => không đứng sau ‘s chỉ sở hữu

Tạm dịch: Mỗi người lính sẽ phải sử dụng radio sau khi hạ cánh.

= Sau khi hạ cánh, điều quan trọng là mọi người lính sử dụng radio.

Câu 9 Trắc nghiệm

Which of the following best restates each of the given sentences.

I’m sure Lusia was very disappointed when she failed the exam.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

S + must + V_nguyên thể: Ai đó chắc hẳn làm gì (ở hiện tại)

S + must + have P2: Ai đó chắc hẳn đã làm gì (trong quá khứ)

S + may + V_nguyên thể: Ai đó có thể làm gì (ở hiện tại)

S + could + have P2: Ai đó có thể đã làm gì (trong quá khứ)

Tạm dịch: Tôi chắc rằng Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kì thi.

= Luisa chắc hẳn đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kì thi.

Câu 10 Trắc nghiệm

Which of the following best restates each of the given sentences.

I will not go abroad to study if I have not enough advice.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Câu điều kiện loại I diễn tả 1 giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- unless: trừ khi

Tạm dịch:  Tôi sẽ không đi du học nếu tôi không đủ lời khuyên.

A. Tôi không có ý định đi du học dù có lời khuyên. => sai nghĩa

B. Tôi đã có đủ lời khuyên để đi du học. => sai nghĩa

C. Trừ khi tôi có đủ lời khuyên, còn không thì tôi sẽ không đi du học.

D. Không có lời khuyên nào cho tôi có thể ngăn tôi ra nước ngoài học. => sai nghĩa