Kiểm tra – Unit 4
The man suddenly realized that the neighbor was watching him.
Công thức: S1 + realized+ S2 + was/were +V-ing
=> S1 + realized + S2 + was/were+ being +Ved/V3
The man suddenly realized that the neighbor was watching him.
Tạm dịch: Người đàn ông đột nhiên nhận ra rằng hàng xóm đang nhìn anh ấy.
A. Người đàn ông đột nhiên nhận ra rằng ông ấy đang bị hàng xóm nhìn.
B. Người hàng xóm đang nhìn người đàn ông và anh ấy đột nhiên nhận ra điều đó. => đại từ “he” chưa rõ nghĩa là “the neighbour” hay “the man”
C. Người hàng xóm nhận ra rằng người đàn ông đang nhìn mình. => sai nghĩa
D. Sai thì ( was watched => was being watched)
=> The man suddenly realized that he was being watched by the neighbor.
Many people think Steve stole the money.
Công thức: S1 + think + S2 + Ved/V2
=> S2 + is/am/are + thought + to have +Ved/V3
Many people think Steve stole the money.
Tạm dịch: Nhiều người nghĩ Steve lấy trộm tiền.
A.. Không phải là Steve đã lấy trộm tiền. => sai nghĩa
B. Steven được cho rằng đã trộm tiền.
C. Nhiều người nghĩ rằng tiền được trộm bởi Steve. => sai thì ( is stolen => was stolen)
D. Tiền được cho là bị lấy cắp bởi Steve. => sai thì ( to be stolen => to have been stolen)
=> Steve is thought to have stolen the money.
Barry continued to smoke even though we had advised him to quit.
Barry tiếp tục hút thuốc lá mặc dù chúng tôi đã khuyên anh ấy từ bỏ.
A. Barry đưa lời khuyên cho chúng tôi, vì vậy anh ấy dừng hút thuốc. => sai nghĩa
B. Nếu chúng tôi đã khuyên Barry, anh ấy sẽ dừng hút thuốc. => sai nghĩa
C. Barry không từ bỏ hút thuốc bởi vì lời khuyên của chúng tôi. => sai nghĩa
D. Mặc dù được nói là không hút thuốc lá, Barry vẫn tiếp tục làm.
Barry continued to smoke even though we had advised him to quit.
=> Despite being told not to smoke, Barry continued to do.
If you honor me, I will appreciate it.
Nếu bạn thành thật với tôi, tôi sẽ đánh giá cao điều đó.
A. Nếu tôi được thành thật, nó sẽ được đánh giá cao. => sai nghĩa
B. Cảm ơn bạn về sự đánh giá cao để thành thật với tôi. => sai nghĩa
C. Bởi vì sự thành thật của bạn, tôi sẽ đánh giá cao => sai nghĩa
D. Bạn được đánh giá cao khi thành thật với tôi.
If you honor me, I will appreciate it.
=> You are appreciated to honor me.
We have decided that the work they do is unacceptable.
Chúng tôi đã quyết định rằng công việc mà họ làm là không thể chấp nhận được.
A. Bởi vì họ làm công việc mà chúng tôi quyết định rằng không thể chấp nhận được.=> sai nghĩa
B. Họ đã được quyết định công việc mà họ làm là không thể chấp nhận được. .=> sai nghĩa
C. Nó đã được quyết định rằng công việc mà đang được làm là không thể chấp nhận được.
D. Chúng tôi đã quyết định rằng chúng tôi chấp nhận công việc của họ. .=> sai nghĩa
We have decided that the work they do is unacceptable.
=> It has been decided that the work being done is unacceptable.
We have decided that the work they do is unacceptable.
Chúng tôi đã quyết định rằng công việc mà họ làm là không thể chấp nhận được.
A. Bởi vì họ làm công việc mà chúng tôi quyết định rằng không thể chấp nhận được.=> sai nghĩa
B. Họ đã được quyết định công việc mà họ làm là không thể chấp nhận được. .=> sai nghĩa
C. Nó đã được quyết định rằng công việc mà đang được làm là không thể chấp nhận được.
D. Chúng tôi đã quyết định rằng chúng tôi chấp nhận công việc của họ. .=> sai nghĩa
We have decided that the work they do is unacceptable.
=> It has been decided that the work being done is unacceptable.
conference /ˈkɒnfərəns/
lecturer /ˈlektʃərə(r)/
reference /ˈrefrəns/
researcher /rɪˈsɜːtʃə(r)/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.
In England, schooling is compulsory _______ all children from the age of 5 to 6.
Cụm từ: “tobe comlusory for” ( bắt buộc)
In England, schooling is compulsory for all children from the age of 5 to 6.
Tạm dịch: Ở nước Anh, trường học là bắt buộc đối với tất cả trẻ em từ 5 đến 6 tuổi.
The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for (26) _____
short (adj): ngắn
long (adj): dài
big (adj): lớn
small (adj): nhỏ
Cụm từ: For short: viết tắt
=> The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for short
Tạm dịch: Giấy chứng nhận giáo dục trung học tổng hợp hoặc viết tắt là kỳ thi GCSE.
In developing countries, ________.
Ở những đất nước đang phát triển, _____
A. tất cả mọi người biết rằng giáo dục là rất quan trọng vào mọi lúc.
B. Tất cả phụ huynh đủ giàu để gửi con đến trường học.
C. Những người bố mẹ mà ưu tiên việc học hành của con cái chịu gánh nặng kinh tê
D. Trẻ em phải làm việc chăm chỉ thay vì đến trường.
Thông tin: In developing countries, people are sometimes unaware of the importance of education, and there is economic pressure from those parents who prioritize their children's, making money in the short term over any long-term benefits of education.
Tạm dịch: ở các nước đang phát triển, con người đôi khi ít nhận thức được sự quan trọng của giáo dục, và áp lực kinh tế từ những cha mẹ mà ưu tiên con cái của họ kiếm tiền trong thời gian ngắn hơn là lợi ích lâu dài của giáo dục.
=> In developing countries, parents who prioritize their children's education get an economic burden.
our /I /will / school / if / access / much/ Internet / we / to / learn/ the / better / has
A. Nếu trường học của chúng tôi có thể truy cập Internet, chúng tôi sẽ học tốt hơn.
B. Nếu chúng tôi sẽ học tốt hơn, trường học của chúng tôi có thể truy cập Internet.=> sai nghĩa
C. Nếu trường học của chúng tôi có truy cập, chúng tôi sẽ học tốt hơn Internet. .=> sai nghĩa
D. Nếu chúng tôi sẽ học tốt hơn Internet, nếu trường học của chúng tôi có truy cập. .=> sai nghĩa
our /I /will / school / if / access / much/ Internet / we / to / learn/ the / better / has
=> A. If our school has access to the Internet, we will learn much better.
We have decided that the work they do is unacceptable.
Chúng tôi đã quyết định rằng công việc mà họ làm là không thể chấp nhận được.
A. Bởi vì họ làm công việc mà chúng tôi quyết định rằng không thể chấp nhận được.=> sai nghĩa
B. Họ đã được quyết định công việc mà họ làm là không thể chấp nhận được. .=> sai nghĩa
C. Nó đã được quyết định rằng công việc mà đang được làm là không thể chấp nhận được.
D. Chúng tôi đã quyết định rằng chúng tôi chấp nhận công việc của họ. .=> sai nghĩa
We have decided that the work they do is unacceptable.
=> It has been decided that the work being done is unacceptable.
plough /plaʊ/
laugh /lɑːf/
rough /rʌf/
cough /kɒf/
Câu A đuôi “gh” không được phát âm , còn lại là /f/
Đáp án: A
centered /ˈsentə(r)d/
rugged /ˈrʌɡɪd/
hatred /ˈheɪtrɪd/
sacred /ˈseɪkrɪd/
Câu A đuôi “ed” phát âm là /d/, còn lại là /id/
Đáp án: A
university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/
unique /juˈniːk/
unit /ˈjuːnɪt/
undo /ʌnˈduː/
Câu D âm “u” phát âm /ʌ/, còn lại là / ju /
Đáp án: D
knowledge /ˈnɒlɪdʒ/
flower /ˈflaʊə(r)/
shower /ˈʃaʊə(r)/
coward /ˈkaʊəd/
Câu A âm “o” phát âm /ɒ/, còn lại là / aʊ/
Đáp án: A
buses /bʌsiz/
crashes /kræʃiz/
bridges /brɪdʒiz/
plates /pleɪts/
Câu D đuôi “s” phát âm /s/, còn lại là / iz/
Đáp án: D
library /ˈlaɪbrəri/
entertain /ˌentəˈteɪn/
understand /ˌʌndəˈstænd/
referee /ˌrefəˈriː/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 3.
requirement /rɪˈkwaɪəmənt/
condition /kənˈdɪʃn/
example /ɪɡˈzɑːmpl/
previous /ˈpriːviəs/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.
memory /ˈmeməri/
exactly /ɪɡˈzæktli/
radio /ˈreɪdiəʊ/
management /ˈmænɪdʒmənt/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.