Kiểm tra – Unit 4
powerful /ˈpaʊəfl/
interesting /ˈɪntrəstɪŋ/
exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/
difficult /ˈdɪfɪkəlt/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.
conference /ˈkɒnfərəns/
lecturer /ˈlektʃərə(r)/
reference /ˈrefrəns/
researcher /rɪˈsɜːtʃə(r)/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.
conference /ˈkɒnfərəns/
lecturer /ˈlektʃərə(r)/
reference /ˈrefrəns/
researcher /rɪˈsɜːtʃə(r)/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.
No longer _______ in our office since it _______.
Xuất hiện “no longer” nên động từ trong vế đầu phải sử dụng đảo ngữ.
“our office” (cơ quan) không thực hiện được hành động “computerize”(sử dụng máy tính)
Công thức: No longer + have/has +S +been +Ved/V3 since +S + was/were +Ved/V3
Tạm dịch: Máy đánh chữ không còn được sử dụng trong cơ quan chúng ta nữa kể từ khi cơ quan sử dụng máy tính.
Đáp án: C
It _______ that learning a foreign language _______ a lot of time.
Công thức: It + tobe +Ved/V2 + that S+ V (tobe và động từ vế sau là cùng thì)
“learning a foreign language” (học 1 ngoại ngữ) thực hiện được hành động “take” (mất bao lâu)
Tạm dịch: Người ta nói rằng học 1 ngoại ngữ mất rất nhiều thời gian.
Đáp án: C
The trees _______
Công thức: S + was/were + Ved/V3 + adverb of place + by(O)+ adverb of time
Tạm dịch: Những cây này được trồng ở sân sau bởi John vào ngày hôm qua.
Đáp án: B
_______ in that company?
Công thức: S + was/were + Ved/V3 + adverb of place + by(O)+ adverb of time
Tạm dịch: Những cây này được trồng ở sân sau bởi John vào ngày hôm qua.
Đáp án: B
The preparations _______ by the time the guests _______.(
“The preparations” (sự chuẩn bị) không thực hiện được hành động “finish” (kết thúc) => chia ở dạng bị động
Công thức: S + had +been + been + Ved/V3 by the time +S +Ved/V2
Tạm dịch: Mọi sự chuẩn bị đã kết thúc trước khi vị khách đến.
Đáp án: A
Education _____ to be the most important element to develop acountry
Công thức: can +adv+be +Ved/V3
=> Education can often be considered to be the most important element to develop acountry
Tạm dịch: Giáo dục có thể thường xuyên được cân nhắc là nhân tố quan trọng nhất để phát triển 1 đất nước.
_______ music is _______ popular pastime at many schools.
Trước danh từ trừu tượng “music” (âm nhạc) thì không được dùng mạo từ
“pastime” (trò tiêu khiển) là danh từ chưa xác định nên dùng mạo từ “a”
=> Ø music is a popular pastime at many schools.
Tạm dịch: Âm nhạc là môn học tiêu khiển phổ biến ở nhiều trường học.
English is an important _______ that is required in several national examinations
language (n): ngôn ngữ
test (n): bài kiểm tra
evaluation (n): sự định giá
subject (n): môn học
=> English is an important subject that is required in several national examinations
Tạm dịch: Tiếng Anh là 1 môn học quan trọng bắt buộc trong nhiều kỳ thi quốc gia.
In Vietnam a school year lasts for nine months and is divided _______ two terms.
Cụm từ: “divide into” phân chia thành
=> In Vietnam a school year lasts for nine months and is divided into two terms.
Tạm dịch: Ở Việt Nam, 1 năm học kéo dài khoảng 9 tháng và được chia thành 2 học kỳ.
Although he has not got necessary experience, he used to take a _______ in business administration.
curriculum (n): chương trình
course (n): khóa học
school (n): trường học
class (n): lớp học
=> Although he has not got necessary experience, he used to take a course in business administration.
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy không có được kinh nghiệm cần thiết, nhưng anh ấy đã từng tham gia 1 khóa học quản trị kinh doanh.
He was so ill that he could not _______ his final examination and cancelled it to the next year.
make (v): tạo ra, làm
do (v): làm gì
take (v): cầm
gain (v): đạt được
Cụm từ: “take the examination” = tham dự kỳ thi
=> He was so ill that he could not take his final examination and cancelled it to the next year.
Tạm dịch: Anh ấy ốm đến nỗi anh ấy không thể tham dự kỳ thi cuối cùng và hoãn nó sang năm tới.
In Scotland, students transfer from primary to secondary education at approximately age.
compound (v): kết hợp
base (v): dựa trên
change (v): thay đổi
move (v): chuyển
transfer = move: chuyển từ cái này sang cái kia
Tạm dịch: Ở Scotland, học sinh chuyển từ giáo dục tiểu học sang trung học cơ sở ở độ tuổi thích hợp.
Despite many recent _______ advances, there are parts where schools are not equipped with computers.
technology (n): công nghệ
technological (adj): mang tính công nghệ
technologically (adv): 1 cách công nghệ
technologist (n): kỹ sư công nghệ
Chỗ cần điền đứng trước danh từ “advances” (tiến bộ) nên phải là 1 tính từ.
=>Despite many recent technological advances, there are parts where schools are not equipped with computers.
Tạm dịch: Mặc dù nhiều sự tiến bộ về công nghệ gần đây, vẫn có những nơi mà trường học không được trang bị máy tính.
To Vietnamese students, the _______ examination to university is very difficult
require (v): yêu cầu
requirement (n): sự yêu cầu
requiring (adj): đang yêu cầu
required (adj): được yêu cầu
Chỗ cần điền đứng trước danh từ “examination” (kỳ thi) nên phải là 1 tính từ.
=> To Vietnamese students, the required examination to university is very difficult
Tạm dịch: Đối với học sinh Việt Nam, kỳ thi bắt buộc vào đại học là rất khó.
In England, schooling is compulsory _______ all children from the age of 5 to 6.
Cụm từ: “tobe comlusory for” ( bắt buộc)
In England, schooling is compulsory for all children from the age of 5 to 6.
Tạm dịch: Ở nước Anh, trường học là bắt buộc đối với tất cả trẻ em từ 5 đến 6 tuổi.
In England, schooling is compulsory _______ all children from the age of 5 to 6.
Cụm từ: “tobe comlusory for” ( bắt buộc)
In England, schooling is compulsory for all children from the age of 5 to 6.
Tạm dịch: Ở nước Anh, trường học là bắt buộc đối với tất cả trẻ em từ 5 đến 6 tuổi.
(50) _____ AS-level examinations at the end of your first year (called the lower-sixth) and A-level qualifications at the end of your second year (called the upper-sixth).
holding (v): giữ
choosing (v): chọn
putting (v): đặt
taking (v): cầm
take an exam: làm 1 bài kiểm tra
=> taking AS-level examinations at the end of your first year (called the lower-sixth) and A-level qualifications at the end of your second year (called the upper-sixth).
Tạm dịch: tham gia kỳ thi cấp AS vào cuối năm đầu tiên (được gọi là lower-sixth) và bằng cấp mức độ-A của bạn vào cuối năm thứ hai (được gọi là upper-sixth).
Giấy chứng nhận giáo dục trung học tổng hợp hoặc kỳ thi GCSE ngắn hạn là những bằng cấp ra trường tiêu chuẩn thực hiện bởi hầu như tất cả các sinh viên ở Anh trong tháng năm và tháng sáu sau sinh nhật 16 của họ. Nếu bạn đi đến một trường học tự chủ ở Anh trước khi bạn đạt đến 16 tuổi, bạn sẽ học cho kỳ thi GCSE lên đến 12 môn học. Một số môn là bắt buộc, bao gồm cả toán và tiếng Anh, và bạn có thể chọn những môn khác, chẳng hạn như âm nhạc, nghệ thuật, địa lý và lịch sử từ một chuỗi các lựa chọn. GCSE cung cấp một nền giáo dục toàn diện tốt mà bạn có thể xây dựng tại trường cao đẳng và thậm chí tại trường đại học.
AS - và mức độ-A được thực hiện sau GCSE. Chúng là các bằng cấp ở Anh được chấp nhận rộng rãi cho việc vào đại học và có sẵn trong các môn từ nhân văn, nghệ thuật, khoa học và khoa học xã hội cũng như trong các môn thực tế chẳng hạn như kỹ thuật, và giải trí và du lịch. Bạn có thể học lên đến bốn môn học cùng một lúc cho hai năm, tham gia kỳ thi cấp AS vào cuối năm đầu tiên (được gọi là lower-sixth) và bằng cấp mức độ-A của bạn vào cuối năm thứ hai (được gọi là upper-sixth).