Kiểm tra – Unit 4

Câu 41 Trắc nghiệm

You can study up to four subjects at (34) _____ same time for two years,

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cụm từ at the same time: cùng lúc

=> You can study up to four subjects at the same time for two years,

Tạm dịch: Bạn có thể học lên đến bốn môn học cùng một lúc cho hai năm,

Câu 42 Trắc nghiệm

sciences as well as in (33) _____ subjects such as engineering, and leisure and tourism.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

practical (adj): thực hành                   

apprentice (n): người học nghề

vocational (adj): nghề nghiệp            

physical (adj): thể chất

=> sciences as well as in practical subjects such as engineering, and leisure and tourism.

Tạm dịch:  cũng như trong các môn thực tế chẳng hạn như kỹ thuật, và giải trí và du lịch.

Câu 43 Trắc nghiệm

They are the UK qualifications most (32) _____ accepted for entry to university and are available in subjects from the humanities, arts, sciences and social sciences

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

wide (adj): rộng lớn                           

widely (adv): 1 cách rộng lớn

width (n): chiều rộng                         

widen (v): làm rộng

Chỗ cần điền phải là 1 trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “accecpted” (chấp nhận)

=> They are the UK qualifications most widely accepted for entry to university and are available in subjects from the humanities, arts, sciences and social sciences

Tạm dịch: Chúng là các bằng cấp ở Anh được chấp nhận rộng rãi cho việc vào đại học và có sẵn trong các môn từ nhân văn, nghệ thuật, khoa học và khoa học xã hội. 

Câu 44 Trắc nghiệm

GCSEs provide a good all-round education (31) _____ you can build on at college and eventually at university.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

what: cái gì                                        

that: cái gì                              

where : nơi nào                                  

whose: của ai

That ở đây là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho "a good all-round education"

=> GCSEs provide a good all-round education that you can build on at college and eventually at university.

Tạm dịch:  GCSE cung cấp một nền giáo dục toàn diện tốt mà bạn có thể xây dựng tại trường cao đẳng và thậm chí tại trường đại học.

Câu 45 Trắc nghiệm

Some subjects are compulsory, including English arid mathematics, and you can select (30) _____, such as music, drama, geography and history from a series of options

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

other + danh từ số nhiều

each other: lẫn nhau               

another + danh từ số ít 

others: (n) những người khác, vật khác

others = other subjects

=> Some subjects are compulsory, including English arid mathematics, and you can select others, such as music, drama, geography and history from a series of options

Tạm dịch:  Một số môn là bắt buộc, bao gồm cả toán và tiếng Anh, và bạn có thể chọn những môn khác, chẳng hạn như âm nhạc, nghệ thuật, địa lý và lịch sử từ một chuỗi các lựa chọn. 

Câu 46 Trắc nghiệm

If you come to a UK independent school before you (29) _____ the age of 16, you will study towards GCSE examinations in up to 12 subjects.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

reach (v): chạm tới                            

come (v): đến             

approach (v): đến gần                        

go (v): đi

reach the age of…: đạt đến tuổi…

=> If you come to a UK independent school before you reach the age of 16, you will study towards GCSE examinations in up to 12 subjects.

Tạm dịch: Nếu bạn đi đến một trường học tự chủ ở Anh trước khi bạn đạt đến 16 tuổi, bạn sẽ học cho kỳ thi GCSE lên đến 12 môn học.

Câu 47 Trắc nghiệm

If you come to a UK (28) _____ school before you (29) _____ the age of 16, you will study towards GCSE examinations in up to 12 subjects.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

dependence (n): phụ thuộc                

independence (n): sự độc lập

independent (adj): độc lập                 

independently (adv): mang tính độc lập

=> independent school : trường dân lập

=> If you come to a UK independent school before you (29) _____ the age of 16, you will study towards GCSE examinations in up to 12 subjects.

Tạm dịch: Nếu bạn đi đến một trường học dân lập ở Anh trước khi bạn đạt đến 16 tuổi, bạn sẽ học cho kỳ thi GCSE lên đến 12 môn học.

Câu 48 Trắc nghiệm

The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for short are the standard school-leaver qualifications taken by (27) _____ all UK students in the May and June following their 16th birthday.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

similarly (adv): tương tự                   

fortunately (adv): may mắn   

approximately (adv): xấp xỉ               

virtually (adv): gần như

=> The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for short are the standard school-leaver qualifications taken by virtually all UK students in the May and June following their 16th birthday.

Tạm dịch: Giấy chứng nhận giáo dục trung học tổng hợp hoặc kỳ thi GCSE ngắn hạn là những bằng cấp ra trường tiêu chuẩn thực hiện bởi hầu như tất cả các sinh viên ở Anh trong tháng năm và tháng sáu sau sinh nhật 16 của họ. 

Câu 49 Trắc nghiệm

The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for (26) _____

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

short (adj): ngắn                                 

long (adj): dài

big (adj): lớn                                     

small (adj): nhỏ 

Cụm từ: For short: viết tắt

=> The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for short

Tạm dịch: Giấy chứng nhận giáo dục trung học tổng hợp hoặc viết tắt là kỳ thi GCSE.

Câu 50 Trắc nghiệm

The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for (26) _____

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

short (adj): ngắn                                 

long (adj): dài

big (adj): lớn                                     

small (adj): nhỏ 

Cụm từ: For short: viết tắt

=> The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for short

Tạm dịch: Giấy chứng nhận giáo dục trung học tổng hợp hoặc viết tắt là kỳ thi GCSE.

Câu 51 Trắc nghiệm

How many projects are presented in the third paragraph?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Có bao nhiêu dự án được nhắc đến trong đoạn 3?

a.1

B. 2

C. 3                

D.  4

Thông  tin: EDUSAT, an “e-school program”, ail initiative , An International Development Agency project

=> Four

        Ở các nước đang phát triển, con người đôi khi không biết tầm quan trọng của giáo dục, và chịu sự áp lực kinh tế từ các bậc cha mẹ người mà ưu tiên con cái kiếm tiền trong ngắn hạn hơn bất kỳ lợi ích lâu dài của giáo dục. Các nghiên cứu gần đây về lao động trẻ em, và đói nghèo đã đưa ra rằng khi gia đình nghèo đạt đến một ngưỡng nhất định về kinh tế, thời điểm mà gia đình có thể cung cấp cho nhu cầu cơ bản của họ, cha mẹ đưa con cái của họ trở lại trường. Điều này đã được nhìn nhận là đúng, một khi ngưỡng cửa bị vi phạm, ngay cả khi giá trị tiềm năng kinh tế về công việc của trẻ em tăng lên kể từ khi trở lại trường học.

         Các vấn đề khác là giáo viên thường xuyên được trả ít hơn các ngành nghề khác; sự thiếu hụt các trường đại học tốt và một tỷ lệ chấp nhận thấp cho các trường đại học tốt là điều hiển nhiên ở những nước với mật độ dân số tương đối cao.

           Ấn Độ đã đưa ra EDUSAT, một vệ tinh giáo dục có thể tới được những vùng xa của đất nước với chi phí giảm đáng kể. Cũng có sáng kiến được hỗ trợ bởi một số các tập đoàn lớn để phát triển máy tính xách tay $100. Các máy tính xách tay đã có sẵn từ năm 2007. Máy tính xách tay, bán bằng giá chi phí, sẽ cho phép các nước đang phát triển cung cấp cho trẻ em nền giáo dục kỹ thuật số. Ở châu Phi, một chương trình “e-school” đã được đưa ra để cung cấp cho tất cả 600.000 trường tiểu học và trung học thiết bị máy tính, tài liệu học tập và truy cập internet trong vòng 10 năm. Nhóm tình nguyện viên đang làm việc để cung cấp cho các cá nhân thêm cơ hội nhận được sự giáo dục trong các nước đang phát triển thông qua các chương trình như Quỹ Giáo dục thường xuyên. Một dự án của Cơ quan phát triển quốc tế bắt đầu với sự hỗ trợ của tổng thống Hoa Kỳ Bill Clinton sử dụng Internet để cho phép hợp tác bởi các cá nhân về các vấn đề phát triển xã hội.

Câu 52 Trắc nghiệm

The third paragraph is about ________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đoạn văn thứ  3 nói về gì?

A. một vệ tinh giáo dục của Ấn Độ

B. kế hoạch tin học hóa giáo dục của các nước đang phát triển

C. sự tin học hóa của giáo dục ở Châu Phi

D.tổng thống Bill Clinton người mà mua rất nhiều máy tính.

(A) sai vì chỉ được đề cập đến ở nửa đầu đoạn chứ không phải ý chính của cả đoạn

(B) đúng

(C) sai vì chỉ được đề cập đến ở nửa sau của đoạn.

(D) sai vì đó chỉ là 1 trong số những projects được đề cập đến trong đoạn.

=> The third paragraph is about the projects to computerize education in developing countries

Câu 53 Trắc nghiệm

In populous countries, ________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ở các nước đông dân, ____

A. giảng dạy là nghề được trả lương cao nhất.

B.có rất nhiều trường đại học tốt.

C. thiếu hụt các trường đại học tốt.

D. không nghề nào khác tốt hơn giảng dạy.

Thông tin: a lack of good universities and a low acceptance rate for good universities are evident in countries with a relatively high population density.

Tạm dịch: sự thiếu các trường đại học tốt và mức độ nhận vào các trường đại học tốt thấp là bằng chứng rõ ràng ở các nước có mật độ dân số cao.

=> In populous countries, there is a lack of good universities    

Câu 54 Trắc nghiệm

According to recent studies, when parents are able to overcome their financial difficulty, ________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Theo như các nghiên cứu gần đây, khi phụ huynh có thể vượt qua khó khăn tài chính,____

A. họ gửi con quay trở lại trường học.

B. họ vẫn bắt con mình tiếp tục làm việc.

C. học thậm chí bắt con mình làm việc chăm chỉ hơn.

D. bản thân họ tiếp tục việc học tập của mình.

Thông tin: where families are able to provide for their basic needs, parents return their children to school.

Tạm dịch: nơi mà các gia đình có thể đáp ứng điền kiện sống cơ bản, cha mẹ sẽ cho cho con trở lại trường."

=> According to recent studies, when parents are able to overcome their financial difficulty, they send their children back to school

Câu 55 Trắc nghiệm

In developing countries, ________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ở những đất nước đang phát triển, _____

A. tất cả mọi người biết rằng giáo dục là rất quan trọng vào mọi lúc.

B. Tất cả phụ huynh đủ giàu để gửi con đến trường học.

C. Những người bố mẹ mà ưu tiên việc học hành của con cái chịu gánh nặng kinh tê 

D. Trẻ em phải làm việc chăm chỉ thay vì đến trường.

Thông tin: In developing countries, people are sometimes unaware of the importance of education, and there is economic pressure from those parents who prioritize their children's, making money in the short term over any long-term benefits of education.

Tạm dịch: ở các nước đang phát triển, con người đôi khi ít nhận thức được sự quan trọng của giáo dục, và áp lực kinh tế từ những cha mẹ mà ưu tiên con cái của họ kiếm tiền trong thời gian ngắn hơn là lợi ích lâu dài của giáo dục.

=> In developing countries, parents who prioritize their children's education get an economic burden. 

Câu 56 Trắc nghiệm

In developing countries, ________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ở những đất nước đang phát triển, _____

A. tất cả mọi người biết rằng giáo dục là rất quan trọng vào mọi lúc.

B. Tất cả phụ huynh đủ giàu để gửi con đến trường học.

C. Những người bố mẹ mà ưu tiên việc học hành của con cái chịu gánh nặng kinh tê 

D. Trẻ em phải làm việc chăm chỉ thay vì đến trường.

Thông tin: In developing countries, people are sometimes unaware of the importance of education, and there is economic pressure from those parents who prioritize their children's, making money in the short term over any long-term benefits of education.

Tạm dịch: ở các nước đang phát triển, con người đôi khi ít nhận thức được sự quan trọng của giáo dục, và áp lực kinh tế từ những cha mẹ mà ưu tiên con cái của họ kiếm tiền trong thời gian ngắn hơn là lợi ích lâu dài của giáo dục.

=> In developing countries, parents who prioritize their children's education get an economic burden. 

Câu 57 Trắc nghiệm

access / also / we / use / Internet / music / other / relaxation / and / to / and / download / movies / works / for / our / enjoyment / can / and / the

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

A. Chúng tôi cũng có thể sử dụng tải nhạc, phim và những công việc khác trên internet cho niềm vui và giải trí và để truy cập. => sai nghĩa

B. Chúng tôi cũng có thể sử dụng Internet để truy cập và tải nhạc, phim và những công việc khác cho niềm vui và giải trí.

C. Chúng tôi cũng có thể sử dụng Internet để tải nhạc, phim và truy cập và những công việc khác cho niềm vui và giải trí. => sai nghĩa

D. Chúng tôi cũng có thể sử dụng Internet cho niềm vui và giải trí để tải nhạc, phim và truy cập và những công việc khác. => sai nghĩa

access / also / we / use / Internet / music / other / relaxation / and / to / and / download / movies / works / for / our / enjoyment / can / and / the

=> We can also use the Internet to access and download music, movies and other works for our enjoyment and relaxation.

Câu 58 Trắc nghiệm

need / come / to / class / explain / teacher / sit / at / through / the / home / not / and / may / lesson / to / us/ the / Internet / he

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A. Giáo viên có thể ngồi ở nhà và giải thích bài học cho chúng tôi. Anh ấy không cần đến lớp học qua Internet=> sai nghĩa 

B. Giáo viên của chúng tôi không cần đến lớp. Anh ấy có thể và giải thích bài học cho chúng tôi qua Internet và ngồi ở nhà. => sai nghĩa

C. Giáo viên của chúng tôi không cần đến lớp. Anh ấy Giáo viên có thể ngồi ở nhà và giải thích bài học cho chúng tôi qua Internet.

D. Giáo viên của chúng tôi không cần đến lớp anh ấy Giáo viên có thể ngồi ở nhà và giải thích bài học cho chúng tôi qua Internet.=> sai vì không có dấu phẩy hay liên từ giữa 2 câu đơn khi gộp vào 1 câu ghép.

need / come / to / class / explain / teacher / sit / at / through / the / home / not / and / may / lesson / to / us/ the / Internet / he

=> Our teacher need not come to class. He may sit at home and explain the lesson to us through the Internet.

Câu 59 Trắc nghiệm

sharing / Internet / encouraging / new / the / of / working / ways / collaboration / is / from / home / and / information 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A.  là của làm việc từ nhà, cộng tác, chia sẻ thông tin, khuyến khích những cách mới. => sai nghĩa

B. Internet đang làm việc từ nhà, cộng tác, chia sẻ thông tin, khuyến khích những cách mới. => sai nghĩa

C. Internet khuyến khích những cách mới làm việc từ nhà, cộng tác, chia sẻ thông tin.

D. Internet là cộng tác, chia sẻ thông tin, khuyến khích những cách mới làm việc từ nhà. => sai nghĩa

sharing / Internet / encouraging / new / the / of / working / ways / collaboration / is / from / home / and / information 

=> The Internet is encouraging new ways of working from home, collaboration and nformation sharing.

Câu 60 Trắc nghiệm

exchange / allows / computers / and / us / to / the / ideas / connect / to / other / Internet

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

A. Internet cho phép chúng ta kết nối với máy tính khác và trao đổi ý tưởng.

B. Internet trao đổi ý tưởng và phép chúng ta kết nối với máy tính khác => sai vì động từ “exchange” chia sai (exchanges)

C. Internet cho phép chúng ta và trao đổi ý tưởng để kết nối với máy tính khác => sai nghĩa

D. Internet Kết nối với máy tính khác và cho phép chúng ta trao đổi ý tưởng. => => sai vì động từ “conncect” chia sai (conncects)

exchange / allows / computers / and / us / to / the / ideas / connect / to / other / Internet

=> The Internet allows us to connect to other computers and exchange ideas.