Reading – Home life (Dạng điền từ)
Dating people online has become an extremely popular custom that has developed as more and more people have figured out the (1)______ of using the Internet as a way of finding love.
success (n): sự thành công
quality (n): chất lượng
advantage (n): lợi ích, ưu thế, lợi thế
drawback (n): mặt hạn chế
Dating people online has become an extremely popular custom that has developed as more and more people have figured out the advantages of using the Internet as a way of finding love.
Tạm dịch: Hẹn hò trực tuyến đã trở thành một thói quen rất phổ biến, ngày càng phát triển khi ngày càng nhiều người tìm ra những lợi thế của việc sử dụng Internet như một cách để tìm kiếm tình yêu.
Teenagers go to their friends in order to_______.
Thanh thiếu niên tìm đến bạn bè để ____.
A. tác động đến họ theo nhiều cách khác nhau và với mức độ như nhau
B. yêu cầu sự giúp đỡ hoặc lời khuyên mà cha mẹ của họ không thể đưa ra giúp họ
C. có nhiều các mối quan hệ khác mà cha mẹ họ không thể đáp ứng
D. hỏi về cách ăn mặc khi ở gần một số người nhất định
Thông tin: Teenagers go to their friends for help or to ask questions that they could not ask their parents about.
Tạm dịch: Thanh thiếu niên tìm đến bạn bè để tìm kiếm sự giúp đỡ hoặc hỏi những câu hỏi mà họ không thể hỏi cha mẹ mình.
=> Teenagers go to their friends in order to ask for help or advice that their parents can’t give them.
The memory (10) _____ me that nothing really matters, when I have the love of my children.
remember (v): nhớ (làm gì đó)
remind (v): nhắc nhở ai, làm ai nhớ lại
mind (v): chú ý, để ý, quan tâm
miss (v): nhớ nhung/ trượt, lỡ, hỏng
=> The memory reminds me that nothing really matters, when I have the love of my children.
Tạm dịch: Kỷ niệm này nhắc nhở tôi rằng không có gì đáng trở thành vấn đề phải bận tâm cả khi tôi có tình yêu của các con mình.
Ngày 10 tháng 12 năm 2006, tôi đã phải trải qua một khoảng thời gian rất khó khăn. Chủ nhà không muốn cho thuê nhà nữa, vì vậy tôi đã phải chuyển đi và chỉ có một tháng để tìm nơi ở. Bởi vì Giáng sinh đang đến gần nên thật khó để tôi tìm được một chỗ ở phù hợp. Tôi chỉ còn lại một ít tiền. Tôi không thể mua một cây thông Giáng sinh và quà cho ba đứa con trai của mình, vì tôi phải dùng tiền để tìm thuê một nơi sinh sống. Đối với tôi, thật đau lòng khi tôi không thể chuẩn bị Giáng sinh cho các con trai. Tôi là người mẹ duy nhất của chúng kể từ khi chồng tôi qua đời hai năm trước đây. Tôi đã rất buồn và tất cả mọi thứ đều khiến tôi khó chịu. Mặc dù tôi đã xoay sở để tự giải quyết vấn đề nhưng tôi không thể không kể cho các con trai về những điều này. Khi tôi đột nhiên tỉnh giấc lúc nửa đêm, tôi thấy con trai cả đang ngồi cạnh tôi. Thằng bé hôn tôi và nói: "Đừng lo lắng mẹ à. Chúng con yêu mẹ rất nhiều và luôn luôn bên mẹ dù cho bất cứ điều gì xảy ra." Lúc này tôi bắt đầu khóc, ôm lấy thằng bé và hôn nó. Lời nói và tình yêu của các con làm tôi quên đi tất cả những điều khiến mình lo lắng và mỏi mệt.
Thực ra kể từ thời điểm đó, tôi đã nhận ra rằng tôi có thể vượt qua bất kỳ chuyện gì nhờ tình yêu của các con trai mình. Điều quan trọng nhất trong cuộc sống của tôi là những đứa con của mình an toàn và khoẻ mạnh, và chúng mang lại cho tôi niềm vui mọi lúc. Kỷ niệm này nhắc nhở tôi rằng không có gì đáng trở thành vấn đề phải bận tâm cả khi tôi có tình yêu của các con mình.
His words and love made me (9) _____ all about what I was stressing about.
Cấu trúc: make sb do sth: khiến ai đó làm gì.
=> His words and love made me forget all about what I was stressing about.
Tạm dịch: Lời nói và tình yêu của các con làm tôi quên đi tất cả những điều khiến mình lo lắng và mỏi mệt.
He kissed me and said, "Don't worry, Mum. We love you very much and always stand by you (8) ____ happens”.
whenever: bất cứ khi nào
whoever: bất cứ ai
whatever: bất cứ điều gì, bất cứ chuyện gì
however: tuy nhiên
=> He kissed me and said, "Don't worry, Mum. We love you very much and always stand by you whatever happens”.
Tạm dịch: Thằng bé hôn tôi và nói: "Đừng lo lắng mẹ à. Chúng con yêu mẹ rất nhiều và luôn luôn bên mẹ dù cho bất cứ điều gì xảy ra."
When I suddenly woke up at midnight, I found my eldest son was sitting (7) _____me.
by: bên cạnh
over: bên trên
next: lần sau, tiếp nữa
up: ở trên, lên trên
=> When I suddenly woke up at midnight, I found my eldest son was sitting by me.
Tạm dịch: Khi tôi bất chợt thức giấc lúc nửa đêm, tôi thấy con trai cả đang ngồi cạnh mình.
Although I managed to solve the problem myself I could not help (6) _____ my sons about the things.
Cấu trúc: Can't/ counldn't help + V-ing: không thể nhịn/ thôi/ không thể không làm gì
=> Although I managed to solve the problem myself I could not help telling my sons about the things.
Tạm dịch: Mặc dù tôi có thể tự mình giải quyết vấn đề nhưng tôi không thể không kể cho con trai của tôi về những điều này.
I have been their only parent since my husband (5) _____ away two years ago.
Mệnh đề sau “since” (kể từ khi) chia ở thì quá khứ đơn
Công thức: S + have/ has + Ved/ V3 + since + S + Ved/ V2
=> I have been their only parent since my husband passed away two years ago.
Tạm dịch: Tôi là người mẹ duy nhất của chúng kể từ khi chồng tôi qua đời hai năm trước đây.
I could not buy a Christmas tree and some presents for my three boys, (4) _____ I had to use the money to find a place to live.
because: bởi vì
although: mặc dù
as though: như thể
if: nếu
=> I could not buy a Christmas tree and some presents for my three boys, because I had to use the money to find a place to live.
Tạm dịch: Tôi không thể mua một cây thông Giáng sinh và quà cho ba đứa con trai của mình, bởi vì tôi đã phải dùng tiền để tìm thuê một nơi sinh sống.
I had only some money (3) _____.
- left (đứng sau danh từ/ đại từ) có nghĩa là dư thừa, còn lại:
E.g.:
"Are there any apples?" - "I have one left.
There are some students left.
There are no students left.
There is no money left.
- have something left: còn lại cái gì
=> I had only some money left.
Tạm dịch: Tôi chỉ còn lại 1 ít tiền.
Because Christmas was coming and it was difficult for me to (2) _____ a suitable accommodation.
notice (v): chú ý, để ý
watch (v): quan sát, nhìn,
find (v): tìm kiếm
see (v): nhìn, thấy
=> Because Christmas was coming and it was difficult for me to find a suitable accommodation.
Tạm dịch: Bởi vì Giáng sinh đang đến gần và thật là khó cho tôi để tìm được chỗ ở phù hợp.
The landlady did not want to release the house any more so I had to (1) _____ and only had one month to find a place.
transfer (v): dời, chuyển (từ chỗ này sang chỗ khác)(+ from..to..),
convert (v): đổi, biến đổi
move (v): di chuyển, dời đi, chuyển đi
change (v): thay đổi, biến đổi
=>The landlady did not want to release the house any more so I had to move and only had one month to find a place.
Tạm dịch: Chủ nhà không muốn cho thuê nhà nữa vì vậy tôi đã phải chuyển đi nơi khác và chỉ có 1 tháng để tìm nhà ở.
The landlady did not want to release the house any more so I had to (1) _____ and only had one month to find a place.
transfer (v): dời, chuyển (từ chỗ này sang chỗ khác)(+ from..to..),
convert (v): đổi, biến đổi
move (v): di chuyển, dời đi, chuyển đi
change (v): thay đổi, biến đổi
=>The landlady did not want to release the house any more so I had to move and only had one month to find a place.
Tạm dịch: Chủ nhà không muốn cho thuê nhà nữa vì vậy tôi đã phải chuyển đi nơi khác và chỉ có 1 tháng để tìm nhà ở.
doing (v): làm
bringing (v): mang
making (v): tạo ra
taking (v): cầm
make phone calls: gọi điện
such as email, letter writing, online social networking, texting and (10) making phone calls.
Tạm dịch: chẳng hạn như email, viết thư, mạng xã hội trực tuyến, nhắn tin và gọi điện thoại.
ways (n): cách thức
designs (n): thiết kế
streets (n): đường
things (n): vật
There are so many (9) ways for us to connect with our family and friends,…
Tạm dịch: Có rất nhiều cách để chúng tôi kết nối với gia đình và bạn bè của chúng ta, …
opinion (n): quan điểm
position (n): vị trí
way (n): cách thức
attitude (n): thái độ
Being comfortable with ourselves is part of having a healthy (8) attitude.
Tạm dịch: Thoải mái với bản thân là một phần của một thái độ lành mạnh.
comfort (v): làm cho thoải mái
comfortable (adj): thoải mái
comfortably (adv): 1 cách thoải mái
uncomfortable (adj): không thoải mái
Chỗ cần điền sau “tobe” nên cần tính từ
Being (7) comfortable with ourselves is part of having a healthy...
Tạm dịch: Thoải mái với chính mình là một phần của việc….
when: khi nào
what: cái gì
who: ai
where: nơi nào
… or (6) who to live with.
Tạm dịch: hoặc ở cùng ai
decisions (n): quyết định
efforts (n): nỗ lực
differences (n): sự khác nhau
fun (n): niềm vui
Those who cannot get over their loneliness may make wrong (5) decisions about where and how to live ….
Tạm dịch: Những người không thể vượt qua sự cô đơn của họ có thể đưa ra quyết định sai về nơi và cách sống …
position (n): vị trí
situation (n): tình huống
amount (n): số lượng
level (n): mức độ
Leaving your childhood home and being on your own for the first time will cause some (4) level of loneliness.
Tạm dịch: Rời khỏi ngôi nhà thời thơ ấu của bạn và lần đầu tiên trở thành của riêng bạn sẽ gây ra một mức độ cô độc.