Test unit 12
overtime /ˈəʊvətaɪm/
decision /dɪˈsɪʒn/
period /ˈpɪəriəd/
penalize /ˈpiːnəlaɪz/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
goalie /ˈɡəʊli:/
advanced /ədˈvɑːnst/
above /əˈbʌv/
depend /dɪˈpend/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
award /əˈwɔːd/
prevent /prɪˈvent/
visit /ˈvɪzɪt/
except /ɪkˈsept/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
personal /ˈpɜːsənl/
penalty /ˈpenəlti/
defensive /dɪˈfensɪv/
vertical /ˈvɜːtɪkl/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
water /ˈwɔːtə(r)/
football /ˈfʊtbɔːl/
begin /bɪˈɡɪn/
meter /ˈmiːtə(r)/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
water /ˈwɔːtə(r)/
football /ˈfʊtbɔːl/
begin /bɪˈɡɪn/
meter /ˈmiːtə(r)/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
foul /faʊl/
house /haʊs/
amount /əˈmaʊnt/
adventurous /ədˈventʃərəs/
Câu D âm “ou” được phát âm thành /ə/, còn lại là /aʊ/
pool /puːl/
good /ɡʊd/
look /lʊk/
book /bʊk/
Câu A âm “oo” được phát âm thành /uː/, còn lại là /ʊ/
style /staɪl/
penalty /ˈpenəlti/
pretty /ˈprɪti/
typical /ˈtɪpɪkl/
Câu A âm “y” được phát âm thành /aɪ/, còn lại là /i/
swimming /ˈswɪmɪŋ/
post /pəʊst/
decision /dɪˈsɪʒn/
score /skɔː(r)/
Câu C âm “s” được phát âm thành /ʒ/, còn lại là /s/
sprint /sprɪnt/
line /laɪn/
divide /dɪˈvaɪd/
ride /raɪd/
Câu A âm “i” được phát âm thành /ɪ/, còn lại là /aɪ/
sprint /sprɪnt/
line /laɪn/
divide /dɪˈvaɪd/
ride /raɪd/
Câu A âm “i” được phát âm thành /ɪ/, còn lại là /aɪ/
Ellen _______ and sang her song.
nod to/ at sb: cúi đầu xuống để chào
=> Ellen nodded to the audience and sang her song.
Tạm dịch: Ellen cúi đầu chào khán giả và hát.
The burglar _______.
The burglar disappeared with the cash
Tạm dịch: Tên trộm biến mất với tiền mặt.
The player _______.
will be + Ved/ V3
=> The player will be rewarded for his hat-trick
Tạm dịch: Người chơi sẽ được trao giải cho thành tích hạ ba cọc bằng ba quả bóng.
Many people do not like scuba diving _______.
because + S + V = because of/ due to + N/ V-ing (bởi vì)
dangerous (adj): nguy hiểm => danger (n)
=> Many people do not like scuba diving because it is dangerous
Tạm dịch: Nhiều người không thích lặn có bình khí bởi vì nó nguy hiểm.
I have never taken part in any water sports _______ I cannot swim.
because + S + V = because of/ due to + N/ V-ing (bởi vì)
=> I have never taken part in any water sports because I cannot swim.
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ tham gia vào bất kỳ thể thao dưới nước nào bởi vì tôi không thể bơi.
When the offense takes possession of the ball, the strategy is to _______ the ball down the field of play and to score a goal
create (v): tạo ra
ride (v): cưỡi, đạp
advance (v): chuyển cái gì lên trước
eject (v): tống bỏ
=> When the offense takes possession of the ball, the strategy is to advance the ball down the field of play and to score a goal
Tạm dịch: Khi đối phương chiếm hữu bóng, chiến lược là đưa bóng xuống sân chơi và ghi một bàn thắng.
As all field players are only allowed to touch the ball with one hand at a time, they must develop the ability to catch and _______ the ball with either hand
throw (v): ném
point (v): chỉ trỏ
score (v): ghi điểm
cross (v): ngang qua
=> As all field players are only allowed to touch the ball with one hand at a time, they must develop the ability to catch and throw the ball with either hand
Tạm dịch: Vì tất cả các đấu trường chỉ được phép chạm bóng bằng một tay tại một thời điểm, họ phải phát triển khả năng bắt và ném bóng bằng một trong hai tay.
A water polo cap is used to ____ the players' heads and to identify them.
tie (v): buộc, chói
penalize (v): đá phạt
protect (v): bảo vệ
move (v): di chuyển
=> A water polo cap is used to protect the players' heads and to identify them.
Tạm dịch: Mũ lưỡi trai bóng nước được sử dụng để bảo vệ đầu của người chơi và phát hiện ra họ.