Test unit 12

Câu 21 Trắc nghiệm

I _______ think that scuba diving is more of danger than adventure.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

person (n): người       

personal (adj): cá nhân                                               

personally (adv): về mặt cá nhân   

personalize (v): cá  nhân hóa

Chỗ cần điền đứng trước động từ thường nên cần 1 trạng từ

=> I personally think that scuba diving is more of danger than adventure.

Tạm dịch: Cá nhân tôi nghĩ rằng lặn biển có nhiều nguy hiểm hơn thám hiểm.

Câu 22 Trắc nghiệm

Many young men prefer scuba-diving because it is _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

adventure (n): thám hiểm 

adventurous (adj): mạo hiểm             

adventurously (adv): mạo hiểm   

adventurist (n): chủ nghĩa phưu lưu

Chỗ cần điền sau động từ “tobe” nên cần 1 tính từ.

=> Many young men prefer scuba-diving because it is adventurous

Tạm dịch: Nhiều thanh niên thích lặn biển vì nó mạo hiểm.

Câu 23 Trắc nghiệm

A dry pass, meaning the ball does not _______ the water is thrown a few inches above the head of the catching player.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

catch (v): bắt lấy   

hold (v): giữ                                                   

swim (v): bơi   

touch (v): chạm vào

=> A dry pass, meaning the ball does not touch the water is thrown a few inches above the head of the catching player.

Tạm dịch: Một đường chuyền khô, có nghĩa là quả bóng không chạm mặt nước được ném cao một vài inch trên đầu của người bắt.

Câu 24 Trắc nghiệm

A penalty shot is _______ when a major foul is committed inside the 5-meter line

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

prevented (v): ngăn chặn     

awarded (v): trao giải, tặng                                                

committed (v): phạm lỗi   

ranged (v): xếp loại

=> A penalty shot is awarded when a major foul is committed inside the 5-meter line

Tạm dịch: Một cú sút phạt được hưởng khi 1 lỗi chính phạm vào trong đường dây 5m.

Câu 25 Trắc nghiệm

Offensive players may be called for a foul by pushing off a defender to provide space for a _______ or shot.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

pass (n): sự chuyền bóng   

crossbar (n): thanh xà ngang                          

box (n): hộp       

goal (n): bàn thắng

=> Offensive players may be called for a foul by pushing off a defender to provide space for a pass or shot.

Tạm dịch: Người chơi tấn công có thể bị gọi là phạm lỗi bằng cách đẩy hậu vệ để lấy khoảng trống chuyền bóng hoặc đánh bóng.

Câu 26 Trắc nghiệm

.    _______ defense, the players work to regain possession of the ball and prevent a goal.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cụm từ: On defense (trong tư thế phòng ngự)

=> On defense, the players work to regain possession of the ball and prevent a goal.

Tạm dịch: Khi phòng thủ, người chơi lao vào để chiếm quyền dành bóng và ngăn chặn bàn thắng.

Câu 27 Trắc nghiệm

The crowd cheered as the goalkeeper deflected the _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

shoot (n): cú sút   

shooting  (n): sự sút bóng                  

shooter (n): người sút   

shot (n): cú đánh bóng

=> The crowd cheered as the goalkeeper deflected the shot

Tạm dịch: Đám đông reo hò cổ vũ khi thủ môn làm chệch hướng cú đánh.

Câu 28 Trắc nghiệm

The crowd cheered as the goalkeeper deflected the _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

shoot (n): cú sút   

shooting  (n): sự sút bóng                  

shooter (n): người sút   

shot (n): cú đánh bóng

=> The crowd cheered as the goalkeeper deflected the shot

Tạm dịch: Đám đông reo hò cổ vũ khi thủ môn làm chệch hướng cú đánh.

Câu 29 Trắc nghiệm

…. which (35)________ objects that show how people lived in ancient times.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

include (v): bao gồm       

exist (v): tồn tại                                              

have (v): có     

contain (v): chưa đựng

 => …. which contain objects that show how people lived in ancient times.

Tạm dịch: mà chứa các vật thể cho thấy người ta sống như thế nào trong thời cổ đại.

          Cũng như là một kỹ năng tiết kiệm cuộc sống cần thiết, bơi lội cũng cung cấp cho chúng tôi một nguồn cảm hứng và thư giãn tuyệt vời. Bơi lội, cũng như các môn thể thao dưới nước khác như lặn biển, lướt sóng hoặc chỉ nổi trên lưng, là một trong những cách tốt nhất để có niềm vui và giữ cho phù hợp cùng một lúc. Các môn thể thao dưới nước rất thú vị cho mọi người ở mọi lứa tuổi và ngay cả trẻ sơ sinh cũng có thể học bơi.

          Đối với người cao tuổi hoặc những người có khuyết tật về thể chất, bơi lội cung cấp tập thể dục nhẹ nhàng nhưng hiệu quả. Bơi lội cho thể dục và giải trí đã được phổ biến kể từ thời gian sớm nhất, ví dụ ở Ai Cập cổ đại, Hy Lạp và Roma. Các cuộc thi bơi được phát triển vào thế kỷ 19 và các cuộc đua bơi đã được đưa vào trong thế vận hội Olympic hiện đại đầu tiên vào năm 1896. Bây giờ các môn thể thao dưới nước được thực hành trên khắp thế giới và hầu hết các thị trấn có ít nhất một bể bơi.

          Hầu hết các môn thể thao dưới nước - bơi lội, lướt sóng và lướt ván nước, vv diễn ra trên mặt nước, nhưng các thợ lặn khám phá sâu bên dưới những con sóng.

          Ở đó họ có thể tìm thấy những sinh vật biển hấp dẫn và những dạng đá kỳ lạ. Một số nhà khảo cổ học là thợ lặn. Họ tìm kiếm đáy biển cho những xác tàu bị chìm hàng trăm năm trước, có chứa các vật thể cho thấy người ta sống như thế nào trong thời cổ đại.

Câu 30 Trắc nghiệm

Some archaeologists are divers. (34)________search the seabed for wrecks of ships sunk hundreds of years ago…

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Câu chưa có chủ ngữ nên dùng “they”

=> Some archaeologists are divers. They search the seabed for wrecks of ships sunk hundreds of years ago…   

Tạm dịch: Một số nhà khảo cổ học là thợ lặn. Họ tìm kiếm đáy biển cho những xác tàu bị chìm hàng trăm năm trước…

Câu 31 Trắc nghiệm

Most water sports - swimming, surfing and water-skiing, etc, take (33)________on the surface of the water, but scuba divers explore deep below the waves.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cụm từ: take place (diễn ra)

=> Most water sports - swimming, surfing and water-skiing, etc, take place on the surface of the water, but scuba divers explore deep below the waves.   

Tạm dịch: Hầu hết các môn thể thao dưới nước - bơi lội, lướt sóng và lướt ván nước, vv diễn ra trên mặt nước, nhưng các thợ lặn khám phá sâu bên dưới những con sóng.

Câu 32 Trắc nghiệm

Now water sports are (32)________ all over the world and most towns have at least one swimming pool.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

made  (v): được làm 

practised (v): luyện tập                      

tried (v): cố gắng   

drilled (v): rèn luyện

=> Now water sports are practised all over the world and most towns have at least one swimming pool.  

Tạm dịch: Bây giờ các môn thể thao dưới nước được luyện tập trên khắp thế giới và hầu hết các thị trấn có ít nhất một bể bơi.

Câu 33 Trắc nghiệm

Swimming competitions developed in the nineteenth century and swimming races were (31)_______ in the first of the modern Olympic Games in 1896.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

included (v): được bao gồm trong

consisted of (v) : bao gồm                 

presented (v): xuất hiện   

mentioned (v): đề cập

=> Swimming competitions developed in the nineteenth century and swimming races were included in the first of the modern Olympic Games in 1896.  

Tạm dịch: Các cuộc thi bơi được phát triển vào thế kỷ 19 và các cuộc đua bơi đã được đưa vào trong Thế vận hội Olympic hiện đại đầu tiên vào năm 1896.

Câu 34 Trắc nghiệm

Swimming for fitness and recreation has been popular (30) ________the earliest times, for instance in ancient Egypt, Greece and Roma.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

since + mốc thời gian (kể từ khi)

=> Swimming for fitness and recreation has been popular since the earliest times, for instance in ancient Egypt, Greece and Roma.

Tạm dịch: Bơi lội cho thể dục và giải trí đã được phổ biến kể từ thời gian sớm nhất, ví dụ ở Ai Cập cổ đại, Hy Lạp và Roma.

Câu 35 Trắc nghiệm

For elderly people or (29)________with physical handicaps, swimming provides gentle, yet effective exercise.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dùng “those” (những người mà) làm chủ ngữ trong câu

=> For elderly people or those with physical handicaps, swimming provides gentle, yet effective exercise. 

Tạm dịch:  Đối với người cao tuổi hoặc những người có khuyết tật về thể chất, bơi lội cung cấp tập thể dục nhẹ nhàng nhưng hiệu quả.

Câu 36 Trắc nghiệm

Water sports are enjoyable for people of (28)________ages and even babies can learn to swim.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

every + danh từ số ít   

all: tất cả

both: cả 2       

either: hoặc cái này, cái kia

=> Water sports are enjoyable for people of all ages and even babies can learn to swim.

Tạm dịch: Các môn thể thao dưới nước rất thú vị cho mọi lứa tuổi và ngay cả trẻ sơ sinh cũng có thể học bơi.

Câu 37 Trắc nghiệm

Swimming, as well as other water sports like diving, surfing or just floating on your back, are some of the best ways to have (27)________and keep fit at the same time.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

happiness  (n): hạnh phúc   

pleasure  (n): hài lòng             

fun  (n): niềm vui   

delight (n): sự vui thích

=> Swimming, as well as other water sports like diving, surfing or just floating on your back, are some of the best ways to have pleasure and keep fit at the same time.   

Tạm dịch: Bơi lội, cũng như các môn thể thao dưới nước khác như lặn biển, lướt sóng hoặc chỉ nổi trên lưng, là một trong những cách tốt nhất để có niềm vui và giữ dáng cùng một lúc.

Câu 38 Trắc nghiệm

As well as being a necessary life-saving skill, swimming also (26)________us with a source of great pleasure and relaxation.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

provides  (v): cung cấp     

gives  (v): đưa 

offers  (v): đề nghị   

delivers (v): phân phát

=> As well as being a necessary life-saving skill, swimming also provides us with a source of great pleasure and relaxation.

Tạm dịch: Cũng như là một kỹ năng cứu sống cần thiết, bơi lội cũng đem lại cho chúng ta  một nguồn niềm vui và thư giãn tuyệt vời.

Câu 39 Trắc nghiệm

As well as being a necessary life-saving skill, swimming also (26)________us with a source of great pleasure and relaxation.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

provides  (v): cung cấp     

gives  (v): đưa 

offers  (v): đề nghị   

delivers (v): phân phát

=> As well as being a necessary life-saving skill, swimming also provides us with a source of great pleasure and relaxation.

Tạm dịch: Cũng như là một kỹ năng cứu sống cần thiết, bơi lội cũng đem lại cho chúng ta  một nguồn niềm vui và thư giãn tuyệt vời.

Câu 40 Trắc nghiệm

Water polo became popular in America in _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bóng nước trở nên phổ biến ở Mỹ năm ______.

A. giữa thế kỷ 19

B. năm 1870

C. năm 1888

D. cuối những năm 1890

Thông tin: "American style" water polo became very popular and by the late 1890s was played in such venues as Madison Square Garden and Boston's Mechanics Hall, attracting 14,000 spectators to national championship games.

Tạm dịch:  "Phong cách Mỹ" polo nước đã trở nên rất phổ biến và vào cuối những năm 1890 đã được chơi ở những địa điểm như Madison Square Garden và Boston Mechanics Hall, thu hút 14.000 khán giả đến các trò chơi vô địch quốc gia.

=> Water polo became popular in America in by the late 1890s

           Có rất ít tài liệu về nguồn gốc của bóng nước. Tuy nhiên, người ta biết rằng môn thể thao này bắt nguồn từ các con sông và hồ ở giữa thế kỷ 19 nước Anh như một phiên bản dưới nước của bóng bầu dục. Trò chơi đầu tiên sử dụng một quả bóng cao su thổi phồng đến từ Ấn Độ được gọi là "pulu" (từ duy nhất của Ấn Độ cho tất cả "quả bóng"). Phát âm là "polo" của người Anh, cả trò chơi lẫn quả bóng đều được gọi là "bóng nước". Để thu hút nhiều khán giả tham gia triển lãm bơi lội hơn, Hội Bơi lội London đã thiết kế một bộ quy tắc bóng nước cho các hồ bơi trong nhà vào năm 1870. Lúc đầu, người chơi ghi bàn bằng cách ném bóng vào cuối hồ bơi bằng cả hai tay. Một thủ thuật yêu thích của các cầu thủ là đặt quả bóng cao su năm đến chín inch bên trong bộ đồ bơi của họ và lặn dưới làn nước u ám, sau đó họ sẽ xuất hiện trở lại càng gần mục tiêu càng tốt. Việc giới thiệu các quy tắc của người chơi Scotland đã thay đổi bản chất của polo nước. Nó đã trở thành một trò chơi nhấn mạnh bơi lội, tốc độ và đi qua. Các quy tắc của Scotland chuyển từ một biến thể bóng bầu dục sang phong cách chơi bóng đá. Mục tiêu đã trở thành một cái lồng của 10x 3 feet và một bàn thắng có thể được ghi bằng cách ném. Người chơi chỉ có thể được giải quyết khi họ "giữ" quả bóng và quả bóng không còn có thể được lấy dưới nước nữa. Quả bóng cao su nhỏ được thay thế bởi một quả bóng đá da. Nếu người chơi đến gần mục tiêu, anh ta đã nhanh chóng nhảy lên bởi thủ môn, người được phép đứng trên sàn hồ bơi. Trò chơi thường không có gì hơn là băng đảng chiến đấu trong nước khi người chơi phớt lờ bóng, thích các trận đấu đấu vật dưới nước thường kết thúc với một người nổi lên bề mặt với trạng thái bất tỉnh. Bóng nước được chơi lần đầu tiên tại Hoa Kỳ vào năm 1888. Trò chơi có phong cách chơi bóng bầu dục cũ giống như bóng đá Mỹ trong nước. "Phong cách Mỹ" bóng nước đã trở nên rất phổ biến và vào cuối những năm 1890 đã được chơi ở những địa điểm như Madison Square Garden và Boston Mechanics Hall, thu hút 14.000 khán giả đến các trò chơi vô địch quốc gia.