Ngữ pháp: Nội động từ và ngoại động từ

Câu 1 Tự luận

Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:

We

here for 40 years. (live)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

We

here for 40 years. (live)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:

for + khoảng thời gian (for 40 years)

Công thức: S + have/ has + Ved/ V3

=>We have lived here for 40 years 

Tạm dịch: Chúng tôi đã sống ở đây khoảng 40 năm.

Câu 2 Tự luận

Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:

I

the bell, but no one answered it. (ring)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I

the bell, but no one answered it. (ring)

Ta thấy vế sau của câu được nối bằng liên từ “but” dùng thì quá khứ đơn (answered) nên chỗ trống cũng dùng thì quá khứ đơn.

Công thức: S + Ved/ V2

=> I rang the bell, but no one answered it 

Tạm dịch: Tôi rung chuông, nhưng không ai trả lời.

Câu 3 Tự luận

Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:

William

too much recently, which makes his parent really worried. (drink)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

William

too much recently, which makes his parent really worried. (drink)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: 

Trạng từ recently (gần đây)

Công thức: S + have/ has + Ved/ V3

=> William has drunk too much recently, which makes his parent really worried. 

Tạm dịch: William gần đây uống rất nhiều, điều đó làm cho bố mẹ anh ấy thực sự lo.

Đáp án: has drunk

Câu 4 Tự luận

Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:

If you had played for us, we

the game. (win)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

If you had played for us, we

the game. (win)

Dấu hiệu nhận biết câu điều kiện loại 3: 

Mệnh đề "If" chia thì quá khứ hoàn thành

Công thức: If S + had + Ved/ V3, S + would have + Ved/ V3

=> If you had played for us, we would have won the game. 

Tạm dịch: Nếu bạn chơi cho đội chúng tôi, chúng tôi đã chiến thắng trò chơi này rồi.

 

Câu 5 Tự luận

Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:

Gerald

the situation to me, but I couldn’t understand it at all. (explain)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Gerald

the situation to me, but I couldn’t understand it at all. (explain)

Ta thấy vế sau của câu được nối bằng liên từ “but” dùng thì quá khứ đơn “couldn’t understand” nên chỗ trống cũng dùng thì quá khứ đơn.

Công thức: S + Ved/ V2

=> Gerald explained the situation to me, but I couldn’t understand it at all.

Tạm dịch: Gerald giải thích tình huống với tôi, nhưng tôi chẳng hiểu gì cả. 

Câu 6 Tự luận

Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc: 

The firm

him a gold watch when he retired. (give)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The firm

him a gold watch when he retired. (give)

Ta thấy vế sau của câu dùng thì quá khứ đơn “retired” nên chỗ trống cũng dùng thì quá khứ đơn, để diễn tả hai hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.

Công thức: S + Ved/ V2

=> The firm gave him a gold watch when he retired.

Tạm dịch: Công ty đưa cho ông ấy 1 cái đồng hồ vàng khi ông ấy về hưu.

Câu 7 Tự luận

Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc (dùng động từ bất quy tắc) 

The fire

furiously, but the fire brigade put it out. (burn)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The fire

furiously, but the fire brigade put it out. (burn)

Ta thấy vế sau của câu được nối bằng liên từ “but” dùng thì quá khứ đơn “put it out” nên chỗ trống cũng dùng thì quá khứ đơn.

Công thức: S + Ved/ V2

=> The fire burnt furiously, but the fire brigade put it out.

Tạm dịch: Đám cháy rất dữ dội, nhưng đội cứu hỏa đã dập tắt nó.

Câu 8 Tự luận

Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:

The truth

to you soon. (tell)       

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The truth

to you soon. (tell)       

Động từ của câu bị động thì tương lai đơn chia theo dạng: will + be + Ved/ V3 

=> The truth will be told to you soon.

Tạm dịch: Sự thật sẽ được nói cho bạn sớm thôi

Câu 9 Tự luận

Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:

John

his project when we arrive by next month. (finish)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

John

his project when we arrive by next month. (finish)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành: "by next month" (trước tháng sau) 

Công thức: S + will have + Ved/ V3

=> Joh will have finished his project when we arrive by next month.

Tạm dịch: John sẽ hoàn thành dự án khi chúng tôi đến vào trước tháng sau