Ngữ pháp: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Since I _______ to the town, I _______ home.
Cấu trúc: Since + S + Ved/ V2, S + have/ has + Ved/ V3
=> Since I moved to the town, I have not returned home.
Tạm dịch: Kể từ khi tôi chuyển đến thị trấn, tôi đã không trở về nhà.
The teacher _______ before we arrived.
Cấu trúc: S + had + Ved/ V3 before S + Ved/ V2
=> The teacher had left before we arrived.
Tạm dịch: Giáo viên đã rời đi trước khi chúng tôi đến.
I am going to speak with the boss when the meeting _______.
Cấu trúc: S + be going to + V when + S + V (s/es)
=> I am going to speak with the boss when the meeting ends.
Tạm dịch: Tôi sẽ nói chuyện với ông chủ khi cuộc họp kết thúc.
While she _______ breakfast, I set the table.
Cấu trúc: While + S + was/ were + V – ing, S + Ved/ V2
=> While she was making breakfast, I set the table.
Tạm dịch: Khi cô ấy làm bữa sáng thì tôi đặt bàn.
After Mariana _______ her exam, I _______ her out to eat.
Cấu trúc: After S + has/ have + Ved/ V3, S + will + V
=> After Mariana has finished her exam, I will take her out to eat.
Tạm dịch: Sau khi Mariana hoàn thành bài kiểm tra, tôi sẽ đưa cô ấy ra ngoài ăn.
Mrs. Pike _______ the door before the customers arrived.
Cấu trúc: S + had + Ved/ V3 before S + Ved/ V2
=> Mrs. Pike had opened the door before the customers arrived.
Tạm dịch: Bà Pike đã mở cửa trước khi khách hàng đến.
Jones _______ after everyone _______.
Cấu trúc: S + will + V after S + has/ have + Ved/ V3.
=> Jones will speak after everyone has eaten.
Tạm dịch: Jones sẽ nói sau khi mọi người ăn xong.
We saw many beautiful birds _______ in the lake.
Trong câu đồng chủ ngữ thì ta có thể rút động từ theo sau liên từ về dạng V – ing
=> We saw many beautiful birds while fishing in the lake.
Tạm dịch: Chúng tôi thấy nhiều con chim đẹp trong khi câu cá ở hồ.
_______, Peter came to see me.
Cấu trúc: While + S + was/ were + V – ing, S + Ved/ V2
=> While I was having dinner, Peter came to see me.
Tạm dịch: Khi tôi đang ăn tối, Peter đến gặp tôi.
_______ my homework, I went to bed.
Cấu trúc: After S + had + Ved/ V3, S + Ved/ V2
=> After I had finished my homework, I went to bed.
Tạm dịch: Sau khi tôi đã hoàn thành bài tập về nhà, tôi đi ngủ.
_______ the dance, Jerry said good-bye to his girlfriend.
Trong câu đồng chủ ngữ thì ta có thể rút động từ theo sau liên từ về dạng V – ing
=> Before leaving the dance, Jerry said good-bye to his girlfriend.
Tạm dịch: Trước khi rời đi buổi liên hoan khiêu vũ, Jerry nói lời tạm biệt với bạn gái của mình
Đáp án đúng: C
Mary will have finished all her work _______.
Công thức: S + will have Ved/ V3 + adv of time + S + V (s/es)
=> Mary will have finished all her work by the time her boss returns.
Tạm dịch: Mary sẽ hoàn thành tất cả công việc của mình trước khi sếp quay trở lại.
_______ for my train the morning, I met an old school friend.
Công thức: When / While + S + was/ were + V-ing, S + Ved/V3
=> While I was waiting for my train the morning, I met an old school friend.
Tạm dịch: Trong khi tôi đang chờ tàu của tôi vào buổi sáng, tôi đã gặp một người bạn học cũ.
I'm not leaving _______ I get an apology from you.
as far as: cho đến tận
no longer than: không nhiều hơn
after: sau khi
until: tận cho khi
=> I'm not leaving until I get an apology from you.
Tạm dịch: Tôi sẽ không rời khỏi cho đến khi tôi nhận được lời xin lỗi từ bạn.
I flew for the first time last year _______ I went to Brazil.
as: khi until: tận cho khi
no sooner …than…: vừa mới… thì đã till: cho đến khi
=> I flew for the first time last year as I went to Brazil.
Tạm dịch: Tôi đã bay lần đầu tiên vào năm ngoái khi tôi đến Brazil.
I have been learning English _______ I was twenty years old.
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/ V3 since + S + Ved/ V2
=> I have been learning English since I was twenty years old.
Tạm dịch: Tôi đã học tiếng Anh kể từ khi tôi hai mươi tuổi.
I have not seen my dog _______ the storm struck the community.
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/ V3 since + S + Ved/ V2
=> I have not seen my dog since the storm struck the community.
Tạm dịch: Tôi đã không nhìn thấy con chó của tôi kể từ khi cơn bão tấn công cộng đồng.
She went on crying, with her head sunk into a pillow, and cried and cried _______ the pillow was wet through.
before: trước khi
after: sau khi
until: tận cho đến khi
while: trong khi
=> She went on crying, with her head sunk into a pillow, and cried and cried until the pillow was wet through.
Tạm dịch: Cô ấy cứ khóc, đầu cô ấy đập vào một cái gối, và khóc và khóc tận cho đến khi cái gối ướt đẫm.
_______ I visit him, we talk about politics a lot.
Up to: cho đến
As far as: cho tận đến
Whenever: bất cứ khi nào
Until: tận cho đến khi
=> Whenever I visit him, we talk about politics a lot.
Tạm dịch: Bất cứ khi nào tôi đến thăm anh ta, chúng tôi nói rất nhiều về chính trị.
_______ Peter gets here, we will congratulate him.
As soon as: Ngay sau khi
After: sau khi
No sooner…than…: vừa mới… thì đã
Since: kể từ khi
=> As soon asPeter gets here, we will congratulate him.
Tạm dịch: Ngay khi Peter đến đây, chúng tôi sẽ chúc mừng anh ấy.