Ngữ pháp: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
_______ Peter gets here, we will congratulate him.
As soon as: Ngay sau khi
After: sau khi
No sooner…than…: vừa mới… thì đã
Since: kể từ khi
=> As soon asPeter gets here, we will congratulate him.
Tạm dịch: Ngay khi Peter đến đây, chúng tôi sẽ chúc mừng anh ấy.
_______ Peter gets here, we will congratulate him.
As soon as: Ngay sau khi
After: sau khi
No sooner…than…: vừa mới… thì đã
Since: kể từ khi
=> As soon asPeter gets here, we will congratulate him.
Tạm dịch: Ngay khi Peter đến đây, chúng tôi sẽ chúc mừng anh ấy.
Choose the best answer to complete the sentence below.
_______ Peter gets here, we will congratulate him.
As soon as: Ngay sau khi
After: sau khi
No sooner…than…: vừa mới… thì đã
Since: kể từ khi
=> As soon as Peter gets here, we will congratulate him.
Tạm dịch: Ngay khi Peter đến đây, chúng tôi sẽ chúc mừng anh ấy.
Choose the best answer to complete the sentence below.
_______ I visit him, we talk about politics a lot.
Up to: cho đến
As far as: cho tận đến
Whenever: bất cứ khi nào
Until: tận cho đến khi
=> Whenever I visit him, we talk about politics a lot.
Tạm dịch: Bất cứ khi nào tôi đến thăm anh ta, chúng tôi nói rất nhiều về chính trị.
Choose the best answer to complete the sentence below.
She went on crying, with her head sunk into a pillow, and cried and cried _______ the pillow was wet through.
before: trước khi
after: sau khi
until: tận cho đến khi
while: trong khi
=> She went on crying, with her head sunk into a pillow, and cried and cried until the pillow was wet through.
Tạm dịch: Cô ấy cứ khóc, đầu cô ấy đập vào một cái gối, và khóc và khóc tận cho đến khi cái gối ướt đẫm.
I have not seen my dog _______ the storm struck the community.
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/ V3 since + S + Ved/ V2
=> I have not seen my dog since the storm struck the community.
Tạm dịch: Tôi đã không nhìn thấy con chó của tôi kể từ khi cơn bão tấn công cộng đồng.
Choose the best answer to complete the sentence below.
I have been learning English _______ I was twenty years old.
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/ V3 since + S + Ved/ V2
=> I have been learning English since I was twenty years old.
Tạm dịch: Tôi đã học tiếng Anh kể từ khi tôi hai mươi tuổi.
Choose the best answer to complete the sentence below.
I flew for the first time last year _______ I went to Brazil.
as: khi
until: tận cho khi
no sooner …than…: vừa mới… thì đã
till: cho đến khi
=> I flew for the first time last year as I went to Brazil.
Tạm dịch: Tôi đã bay lần đầu tiên vào năm ngoái khi tôi đến Brazil.
Choose the best answer to complete the sentence below.
I'm not leaving _______ I get an apology from you.
as far as: cho đến tận
no longer than: không nhiều hơn
after: sau khi
until: tận cho khi
=> I'm not leaving until I get an apology from you.
Tạm dịch: Tôi sẽ không rời khỏi cho đến khi tôi nhận được lời xin lỗi từ bạn.
Since I _______ to the town, I _______ home.
Cấu trúc: Since + S + Ved/ V2, S + have/ has + Ved/ V3
=> Since I moved to the town, I have not returned home.
Tạm dịch: Kể từ khi tôi chuyển đến thị trấn, tôi đã không trở về nhà.
Choose the best answer to complete the sentence below.
The teacher _______ before we arrived.
Cấu trúc: S + had + Ved/ V3 before S + Ved/ V2
=> The teacher had left before we arrived.
Tạm dịch: Giáo viên đã rời đi trước khi chúng tôi đến.
Choose the best answer to complete the sentence below.
I am going to speak with the boss when the meeting _______.
Cấu trúc: S + be going to + V when + S + V (s/es)
=> I am going to speak with the boss when the meeting ends.
Tạm dịch: Tôi sẽ nói chuyện với ông chủ khi cuộc họp kết thúc.
Choose the best answer to complete the sentence below.
While she _______ breakfast, I set the table.
Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
Cấu trúc: While + S + was/ were + V – ing, S + Ved/ V2
=> While she was making breakfast, I set the table.
Tạm dịch: Khi cô ấy làm bữa sáng thì tôi đặt bàn.
Choose the best answer to complete the sentence below.
After Mariana _______ her exam, I _______ her out to eat.
Cấu trúc: After S + has/ have + Ved/ V3, S + will + V
=> After Mariana has finished her exam, I will take her out to eat.
Tạm dịch: Sau khi Mariana hoàn thành bài kiểm tra, tôi sẽ đưa cô ấy ra ngoài ăn.
Choose the best answer to complete the sentence below.
Mrs. Pike _______ the door before the customers arrived.
Cấu trúc: S + had + Ved/ V3 before S + Ved/ V2
=> Mrs. Pike had opened the door before the customers arrived.
Tạm dịch: Bà Pike đã mở cửa trước khi khách hàng đến.
Choose the best answer to complete the sentence below.
Jones _______ after everyone _______.
Cấu trúc: S + will + V after S + has/ have + Ved/ V3.
=> Jones will speak after everyone has eaten.
Tạm dịch: Jones sẽ nói sau khi mọi người ăn xong.
Choose the best answer to complete the sentence below.
We saw many beautiful birds _______ in the lake.
Trong câu đồng chủ ngữ thì ta có thể rút động từ theo sau liên từ về dạng V – ing nếu động từ ở thể chủ động
=> We saw many beautiful birds while fishing in the lake.
Tạm dịch: Chúng tôi thấy nhiều con chim đẹp trong khi câu cá ở hồ.
_______, Peter came to see me.
Cấu trúc: While + S + was/ were + V – ing, S + Ved/ V2
=> While I was having dinner, Peter came to see me.
Tạm dịch: Khi tôi đang ăn tối, Peter đến gặp tôi.
Choose the best answer to complete the sentence below.
_______ my homework, I went to bed.
Cấu trúc: After S + had + Ved/ V3, S + Ved/ V2
=> After I had finished my homework, I went to bed.
Tạm dịch: Sau khi tôi đã hoàn thành bài tập về nhà, tôi đi ngủ.
Choose the best answer to complete the sentence below.
_______ the dance, Jerry said good-bye to his girlfriend.
Trong câu đồng chủ ngữ thì ta có thể rút động từ theo sau liên từ về dạng V – ing
=> Before leaving the dance, Jerry said good-bye to his girlfriend.
Tạm dịch: Trước khi rời đi buổi liên hoan khiêu vũ, Jerry nói lời tạm biệt với bạn gái của mình