Grammar – Quá khứ tiếp diễn
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
At this time last year, I
(attend) an English course.
At this time last year, I
(attend) an English course.
Dấu hiệu: Trạng từ “at this time last year” (vào thời điểm này năm ngoái) => Dùng thì quá khứ tiếp diễn.
=> At this time last year, I was attending an English course.
Tạm dịch: Vào thời điểm này năm ngoái, tôi đang tham gia khóa học tiếng Anh.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
She
(play) tennis at 4p.m yesterday.
She
(play) tennis at 4p.m yesterday.
Dấu hiệu: Trạng từ “at 4 p.m yesterday” (vào lúc 4 giờ chiều qua) => Dùng thì quá khứ tiếp diễn.
=> She was playing tennis at 4p.m yesterday.
Tạm dịch: Cô ấy đang chơi quần vợt vào lúc 4 giờ chiều qua.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
What
(you/do) at 8 p.m yesterday?
What
(you/do) at 8 p.m yesterday?
Dấu hiệu: Trạng từ “at 8 p.m yesterday” (vào lúc 8h tối qua) => Dùng thì quá khứ tiếp diễn.
=> What were you doing at 8 p.m yesterday?
Tạm dịch: Bạn đang làm gì lúc 8 giờ tối hôm qua?
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
At this time yesterday, I
(prepare) for my son’s birthday party.
At this time yesterday, I
(prepare) for my son’s birthday party.
Dấu hiệu: Trạng từ “At this time yesterday” (vào thời điểm này hôm qua) => Dùng thì quá khứ tiếp diễn.
=> At this time yesterday, I was preparing for my son’s birthday party.
Tạm dịch: Vào giờ này hôm qua, tôi đang chuẩn bị cho tiệc sinh nhật của con trai tôi.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
At this time last year, they
in Philadelphia. (live)
At this time last year, they
in Philadelphia. (live)
Trạng từ chỉ thời gian "At this time last year” (tầm này năm ngoái) => Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ.
=> At this time last year, they were living in Philadelphia.
Tạm dịch: Tầm này năm ngoái họ đang sống ở Philadelphia.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
When his wife
(arrived) at this house, he was still sleeping
When his wife
(arrived) at this house, he was still sleeping
Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Công thức: when + S + Ved/ V2, S was/were + V-ing
=> When his wife arrived at this house, he was still sleeping
Tạm dịch: Khi vợ anh ấy về nhà thì anh ấy vẫn đang ngủ.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
He
(not/ work) in the garden when I came.
He
(not/ work) in the garden when I came.
Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Công thức: when + S + Ved/ V2, S was/were + V-ing
=> He was not (wasn’t) working in the garden when I came.
Tạm dịch: Anh ấy không đang làm việc ở trong vườn khi tôi đến.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
When we
(cross) the street, we saw an accident.
When we
(cross) the street, we saw an accident.
Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Công thức: when + S was/were + V-ing, S + Ved/ V2,
=> When we were crossing the street, we saw an accident.
Tạm dịch: Khi chúng tôi đang băng qua đường, chúng tôi đã nhìn thấy 1 vụ tai nạn.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
While he was doing homework, his sister
(learn) English.
While he was doing homework, his sister
(learn) English.
Câu diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ.
Công thức: while + S was/were + V-ing, S was/were + V-ing
=> While he was doing homework, his sister was learning English.
Tạm dịch: Trong khi anh ấy đang làm bài tập về nhà thì chị gái anh ấy đang học tiếng Anh.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Faker
(sit) down on the chair when I painted it.
Faker
(sit) down on the chair when I painted it.
Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Công thức: S was/were + V-ing when S + Ved/V2
=> Faker was sitting down on the chair when I painted it.
Tạm dịch: Faker đang ngồi trên ghế khi tôi sơn nó.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
While my father
(read) books, my brother
(listen) to music.
While my father
(read) books, my brother
(listen) to music.
Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 2 hành động xảy ra song song trong quá khứ
Công thức: while S was/were + V-ing, S was/were + V-ing
=> While my father was reading books, my brother was listening to music.
Tạm dịch: Trong khi bố tôi đang đọc sách, thì anh trai tôi đang nghe nhạc.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
He
(work) at college while I
(work) as a doctor.
He
(work) at college while I
(work) as a doctor.
Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 2 hành động xảy ra song song trong quá khứ
Công thức: while + S was/were + V-ing, S was/were + V-ing
=> He was working at college while I was working as a doctor.
Tạm dịch: Vào thời điểm này năm ngoái, anh ấy đang làm việc ở trường đại học.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
It
(snow) when I
(get up) this morning.
It
(snow) when I
(get up) this morning.
Câu diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có một hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
=> It was snowing when I got up this morning.
Tạm dịch: Trời đang có tuyết khi tôi thức dậy vào sáng nay .
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
The car
(not/stop) (lưu ý không viết tắt) as we
(cross) the road.
The car
(not/stop) (lưu ý không viết tắt) as we
(cross) the road.
Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Công thức: S + Ved/ V2 as S was/were + V-ing
=> The car did not stop as we were crossing the road.
Tạm dịch: Chiếc ô tô vẫn không dừng khi chúng tôi đang băng qua đường
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
What
(you/do) when it
(rain) all day before?
What
(you/do) when it
(rain) all day before?
Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Công thức: When was/were + S + V-ing, S + Ved/V2?
=> What were you doing when it rained all day before?
Tạm dịch: Bạn đang làm gì khi trời mưa cả ngày trước đó?
John ……a book when I saw him.
C. was reading
C. was reading
C. was reading
Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn ta một hành động đã đang diễn ra tại 1 thời điểm nhất định trong quá khứ
=> John was reading a book when I saw him.
Tạm dịch: John đang đọc sách khi thôi nhìn thấy anh ấy.
When I last saw him, he…….in London.
C. was living
C. was living
C. was living
Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đã đang diễn ra tại 1 thời điểm hoặc 1 khoảng thời gian xác định trong quá khứ
=> When I last saw him, he was living in London.
Tạm dịch: Lần cuối tôi nhìn thấy anh ấy, anh ấy đang sống ở Luân Đôn.
It was noisy next door. Our neighbors……..a party.
B. were having
B. were having
B. were having
Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn ta một hành động đã đang diễn ra tại 1 thời điểm nhất định trong quá khứ
=> It was noisy next door. Our neighbors were having a party.
Tạm dịch: Nhà bên cạnh ồn áo quá. Hàng xóm của chúng tôi đang tổ chức tiệc.
At 5 o’clock yesterday evening, I………my clothes.
D. was ironing
D. was ironing
D. was ironing
Dấu hiện: "5 o'clock yesterday evening" (vào lúc 5 giời tối qua) => Dùng thì quá khứ tiếp diễn
Công thức: S + was/ were + V-ing
=> At 5 o’clock yesterday evening, I was ironing my clothes.
Tạm dịch: Vào 5 giờ chiều tối hôm qua, tôi đang là (ủi) quần áo.
I……..along the street when I suddenly heard footsteps behind me.
A. was walking
A. was walking
A. was walking
Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả trong quá khứ khi 1 hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.
=> I was walking along the street when I suddenly heard footsteps behind me.
Tạm dịch: Tôi đang đi dạo trên đường thì đột nhiên nghe tiếng bước chân phía sau.