Grammar – Quá khứ tiếp diễn
Choose the best answer.
At this time last year, I _______(attend) an English course.
Dấu hiệu: Trạng từ “at this time last year” (vào thời điểm này năm ngoái) => Dùng thì quá khứ tiếp diễn.
=> At this time last year, I was attending an English course.
Tạm dịch: Vào thời điểm này năm ngoái, tôi đang tham gia khóa học tiếng Anh.
Choose the best answer.
She _______ tennis at 4p.m yesterday.
Dấu hiệu: Trạng từ “at 4 p.m yesterday” (vào lúc 4 giờ chiều qua) => Dùng thì quá khứ tiếp diễn.
=> She was playing tennis at 4p.m yesterday.
Tạm dịch: Cô ấy đang chơi quần vợt vào lúc 4 giờ chiều qua.
Choose the best answer.
What________ (you/do) at 8 p.m yesterday?
Dấu hiệu: Trạng từ “at 8 p.m yesterday” (vào lúc 8h tối qua) => Dùng thì quá khứ tiếp diễn.
=> What were you doing at 8 p.m yesterday?
Tạm dịch: Bạn đang làm gì lúc 8 giờ tối hôm qua?
Choose the best answer.
While my father ________(read) books, my brother ________(listen) to music.
Có từ nối While giữa 2 vế để chỉ 2 hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ => sử dụng quá khứ tiếp diễn
=> While my father was reading books, my brother was listening to music.
Tạm dịch: Trong khi bố tôi đang đọc sách thì em trai tôi đang nghe nhạc.
Choose the best answer.
At this time last year, my sister ______ a new car.
Trạng từ: “At this time last year” (vào thời điểm này năm ngoái) => Dùng thì quá khứ tiếp diễn.
Công thức: S was/were + V-ing
=> At this time last year, my sister was buying a new car.
Tạm dịch: Vào thời điểm này năm ngoái, chị gái của tôi đang mua 1 chiếc ô tô mới
Choose the best answer.
When his wife ________(arrive) at this house, he still ________(sleep).
Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Công thức: when + S + Ved/ V2, S was/were + V-ing
=> When his wife arrived at this house, he was still sleeping
Tạm dịch: Khi vợ anh ấy về nhà thì anh ấy vẫn đang ngủ.
Choose the best answer.
He _________ in the garden when I came.
Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Công thức: when + S + Ved/ V2, S was/were + V-ing
=> He was not (wasn’t) working in the garden when I came.
Tạm dịch: Anh ấy không đang làm việc ở trong vườn khi tôi đến.
Choose the best answer.
When we _______(cross) the street, we saw an accident.
Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Công thức: when + S was/were + V-ing, S + Ved/ V2,
=> When we were crossing the street, we saw an accident.
Tạm dịch: Khi chúng tôi đang băng qua đường, chúng tôi đã nhìn thấy 1 vụ tai nạn.
Choose the best answer.
While he was doing homework, his sister _______(learn) English.
Câu diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ.
Công thức: while + S was/were + V-ing, S was/were + V-ing
=> While he was doing homework, his sister was learning English.
Tạm dịch: Trong khi anh ấy đang làm bài tập về nhà thì chị gái anh ấy đang học tiếng Anh.
Choose the best answer.
Faker suddenly _______(sit) down on the chair when I ________(paint) it.
Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Trong đó thì hành động đang diễn ra là “painting” thì một hành động bất chợt xen vào “Faker sat down”
=> Faker sat down on the chair when I was painting it.
Tạm dịch: Faker bất chợt ngồi lên ghế khi tôi đang sơn nó.
Tạm dịch: Faker đang ngồi trên ghế khi tôi sơn nó.
Choose the best answer.
He _________ at college at that time last year.
Trạng từ: “At that time last year” (vào thời điểm đó năm ngoái) => Dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn.
Công thức: S was/were + V-ing
=> He was working at college at that time last year.
Tạm dịch: Vào thời điểm này năm ngoái, anh ấy đang làm việc ở trường đại học.
Choose the best answer.
Marry ____________(wait) in the lobby, wasn’t she?
Câu hỏi đuôi với từ wasn’t vậy thì trước đó phải chia động từ chính và động từ to be
Công thức: S was/were + V-ing
=> Marry was waiting in the lobby, wasn’t she?
Tạm dịch: Marry đang đợi ngoài sảnh phải không?
Choose the best answer.
It _________(snow) when I got up this morning.
Câu diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có một hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
=> It was snowing when I got up this morning.
Tạm dịch: Trời đang có tuyết khi tôi thức dậy vào sáng nay .
Choose the best answer.
The car _________(not/stop) as we ____________(cross) the road.
Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Công thức: S + Ved/ V2 as S was/were + V-ing
=> The car did not stop as we were crossing the road.
Tạm dịch: Chiếc ô tô vẫn không dừng khi chúng tôi đang băng qua đường
Choose the best answer.
What __________(you/do) when it __________(rain)all day before?
Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Công thức: When was/were + S + V-ing, S + Ved/V2?
=> What were you doing when it rained all day before?
Tạm dịch: Bạn đang làm gì khi trời mưa cả ngày trước đó?