Reading – Home life (Dạng điền từ)

Câu 21 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

work (n): sự làm việc 

job (n): công việc 

employment (n): sự thuê mướn   

problem (n): vấn đề

… starting a new (3) job and moving into an apartment or getting married.  

Tạm dịch: bắt đầu một công việc mới và di chuyển vào một căn hộ hoặc kết hôn.

Câu 22 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

how: như thế nào                                           

what: cái gì                

if: nếu                                                               

unless: nếu không

Dựa vào ngữ cảnh đoạn văn, ta thấy đáp án D phù hợp nhất vì chỉ khi bắt đầu lên học đại học, chúng ta mới bắt đầu cuộc sống độc lập

=> It doesn't matter unless they are going to college,…

Tạm dịch: Nó không quan trọng nếu họ không đi học đại học,…

Câu 23 Trắc nghiệm

The word “attainable” in paragraph 3 is closet in meaning to “_______”.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Từ " attainable " trong đoạn 3 là có nghĩa là "_______".

A. có thể tham dự

B. có thể đạt được

C. không thể đạt được

D. thành công trong việc quản lý một cái gì đó

=> The word “attainable” in paragraph 3 is closet in meaning to “possible to achieve”.

Câu 24 Trắc nghiệm

Starting the day early can help you ______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bắt đầu một ngày sớm có thể giúp bạn ______.

A. hoàn thành nhiệm vụ tốt hơn

B. làm chậm năng lượng của bạn

C. thực hiện cũng như trước khi

D. tiến bộ hơn

Thông tin: When you get up early, you are more calm, creative, and clear-headed.

=> Starting the day early can help you complete the tasks much better

Tạm dịch: Khi bạn thức dậy sớm, bạn bình tĩnh hơn, sáng tạo và rõ ràng hơn.

Câu 25 Trắc nghiệm

All of the following are true about the effects of stress EXCEPT that ______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tất cả những điều sau đây là đúng về những ảnh hưởng của áp lực trừ ______.

A. cơ thể của chúng tôi bắt đầu cảm thấy mệt mỏi

B. nó có thể ảnh hưởng đến năng suất của chúng ta

C. chúng ta không có đủ thời gian để thư giãn

D. chúng ta chấp nhận nhiều công việc hơn khả năng của mình

Thông tin: Stress often occurs when we accept more work than our ability. The result is that our body starts feeling tired which can affect our productivity.

=> All of the following are true about the effects of stress EXCEPT that we don’t have enough time for relaxation

Tạm dịch: Căng thẳng thường xảy ra khi chúng ta chấp nhận nhiều công việc hơn khả năng của mình. Kết quả là cơ thể chúng ta bắt đầu cảm thấy mệt mỏi có thể ảnh hưởng đến năng suất của chúng ta.

Câu 26 Trắc nghiệm

In order to improve your time-management skills, you should         ________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Để cải thiện kỹ năng quản lý thời gian của bạn, bạn nên______.

A. mang theo một quyển ghi kế hoạch vào mọi lúc

B. có danh sách riêng biệt cho các danh mục khác nhau

C. làm cho danh sách “Việc cần làm” đơn giản để làm

D. ưu tiên các nhiệm vụ quản lý thời gian

Thông tin: To better manage your time-management skills, you may think of making 3 lists: work, home, and personal.

=> In order to improve your time-management skills, you should have separate lists for different categories.

Tạm dịch: Để quản lý tốt hơn các kỹ năng quản lý thời gian của bạn, bạn có thể nghĩ đến việc tạo 3 danh sách: công việc, gia đình và cá nhân.

Câu 27 Trắc nghiệm

The landlady did not want to release the house any more so I had to (1) _____ and only had one month to find a place.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

transfer (v): dời, chuyển (từ chỗ này sang chỗ khác)(+ from..to..),

convert (v): đổi, biến đổi

move (v): di chuyển, dời đi, chuyển đi

change (v): thay đổi, biến đổi

=>The landlady did not want to release the house any more so I had to move and only had one month to find a place.                

Tạm dịch: Chủ nhà không muốn cho thuê nhà nữa vì vậy tôi đã phải chuyển đi nơi khác và chỉ có 1 tháng để tìm nhà ở.

Câu 28 Trắc nghiệm

To (10)_______ the generation gap, parents or teachers must be close to their children. They should show interest and give time to the children, have open communication, and allow the child to feel free in all the situations.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

give up (v): từ bỏ                                           

reduce (v): giảm         

make  (v): chế tạo                                           

leave (v): rời bỏ

To reduce the generation gap, parents or teachers must be close to their children.

Tạm dịch: Để giảm khoảng cách thế hệ, cha mẹ hoặc giáo viên phải gần gũi với con cái của họ.

Câu 29 Trắc nghiệm

Students take more interest and participate actively in the class discussion. An old teacher has (9)________frequent use of electronic devices that makes lessons boring, which is not enjoyed by the students and it creates a gap between them.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

fewer + danh từ số nhiều đếm được (fewer books, fewer trees,...)

less+ danh từ không đếm được  (less money, less water) 

more + danh từ số nhiều đếm được/ danh từ không đếm được (more books,..., more money,...)                     

much + danh từ số nhiều không đếm được (much love, much time,...)

"Frequent use" (việc sử dụng thường xuyên) là danh từ không đếm được => less, much, more đúng ngữ pháp.

Theo nghĩa của câu => "less" phù hợp

=> An old teacher has less frequent use of electronic devices that makes lessons boring, which is not enjoyed by the students and it creates a gap between them.

Tạm dịch: Những giáo viên lớn tuổi mà ít sử dụng các thiết bị điện tử hơn khiến cho tiết học nhàm chán, điều làm học sinh không hứng thú vào tiết học và tạo ra khoảng cách giữa giáo viên và học sinh. 

Câu 30 Trắc nghiệm

Another difference is the use of technology. Young teachers tend to use more digital devices in class for their lessons that has a good (8)______ on the students.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

impact (n): tác động                                       

force (n): sự bắt buộc 

power (n): sức mạnh                                      

act (n): hành động

Young teachers tend to use more digital devices in class for their lessons that has a good impact on the students.

Tạm dịch: Giáo viên trẻ có xu hướng sử dụng nhiều thiết bị kỹ thuật số trong lớp học cho các bài học mà có tác động tốt đến học sinh.

Câu 31 Trắc nghiệm

The teachers, who tend to keep their students under unnecessary strict disciplines and practise hard ways to make them obey the orders, are usually disliked by the students. This narrows minded thinking, especially (7)______ in the teachers of the older generation, eventually creates a gap between the students and teachers.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

watched (v): xem                                           

met (v): gặp gỡ                                   

seen (v): nhìn                                                  

considered (v): cân nhắc

This narrows minded thinking, especially seen in the teachers of the older generation, eventually creates a gap between the students and teachers.

Tạm dịch: Điều này thu hẹp suy nghĩ, đặc biệt là được nhìn thấy trong các thế hệ cũ của giáo viên, cuối cùng tạo ra một khoảng cách giữa các học sinh và giáo viên.

Câu 32 Trắc nghiệm

Generation gap occurs not only between parents and children but also between teachers and students.  Students are likely to enjoy the classes of an open-minded teacher, who shows mutual (6)______ to the students.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

respect (n): tôn trọng                                      

politeness (n): lễ phép            

benefit (n): lợi ích                                          

friends (n): bạn bè

Students are likely to enjoy the classes of an open-minded teacher, who shows mutual respect to the students.

Tạm dịch: Học sinh thường thích những tiết học với giáo viên cởi mở, người thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau đối với học sinh.

Câu 33 Trắc nghiệm

The Internet ________ solutions to most of the problems that children needn’t ask their own parents for help, (5)_______ the communication and leads to a generation gap.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dùng đại từ which để làm chủ ngữ thay thế cho mệnh đề trước nó "children needn’t ask their own parents for help"

=> ...children needn’t ask their own parents for help which reduces communication and leads to a generation gap.

Tạm dịch: trẻ em không cần phải nhờ cha mẹ giúp đỡ, điều mà làm giảm đi giao tiếp và dẫn đến khoảng cách thế hệ.

Câu 34 Trắc nghiệm

Advancement technology has led to the generation gap in this modern world. Children tend to spend most of their time with their digital devices and busy with social media that they do not discuss their problems with their parents. The Internet (4)________ solutions to most of the problems that children needn’t ask their own parents for help,...

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

sets (v): đặt                                                     

allows (v): cho phép  

shows (v): thể hiện, chỉ ra                              

provides (v): cung cấp            

The Internet provides solutions to most of the problems…

Tạm dịch: Internet cung cấp giải pháp cho hầu hết các vấn đề…

Câu 35 Trắc nghiệm

The most common example of generation gap is seen in the family between parents and their children. It is not only because of the gap in age but also because of the way parents (3)________ to a particular situation.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

behave (v): cư xử                                           

react (v): phản ứng                 

change (v): thay đổi                                      

experience (v): trải nghiệm

It is not only because of the gap in age but also because of the way parents react to a particular situation.

Tạm dịch: Nó không chỉ vì khoảng cách về tuổi tác mà còn vì cách mà cha mẹ phản ứng với một tình huống cụ thể.

Câu 36 Trắc nghiệm

In other words, it is the difference in the thinking of the people of the older and younger generations that creates the (2)_______ of understanding between them.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

lack (n): thiếu hụt                                           

scarity  (n): sự khan hiếm       

failure (n): thất bại                                         

miss (n): lỡ, trượt

Cụm từ: lack of + noun (thiếu cái gì)

In other words, it is the difference in the thinking of the people of the older and younger generations that creates the lack of understanding between them.

Tạm dịch: Nói cách khác, đó là sự khác biệt trong suy nghĩ của những người thuộc thế hệ già và trẻ hơn, tạo ra sự thiếu hiểu biết giữa họ.

Câu 37 Trắc nghiệm

Generation gap refers to the difference in the ways of thinking and perception in the people of two different generations which results in behavioral differences, and sometimes, (1)______between them.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

opposition (n): sự chống đối                          

wars (n): chiến tranh              

conflicts (n): xung đột                                    

sympathy (n): đồng cảm

Generation gap refers to the difference in the ways of thinking and perception in the people of two different generations which results in behavioral differences, and sometimes, conflicts between them.

Tạm dịch: Khoảng cách thế hệ dùng để chỉ sự khác biệt trong cách suy nghĩ và nhận thức của hai thế hệ khác nhau dẫn đến sự khác biệt về hành vi, thậm chí có khi gây ra xung đột giữa họ. 

Câu 38 Trắc nghiệm

Which can be the best title for the passage?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tiêu đề nào sau đây là tốt nhất cho đoạn văn?

A. Các xung đột giữa cha mẹ và con đến từ đâu?

B. Trẻ em khác với bố mẹ như thế nào?

C. Làm thế nào để chúng ta thu hẹp khoảng cách thế hệ?

Thông tin:

- The generation gap, which refers to a broad difference between one generation and another, especially  between young people and their parents, usually leads to numerous conflicts. 

-One common issue that drives conflicts is the clothes of teenagers. 

=> đoạn văn nói về khoảng cách và những xung đột giữa các thế hệ.

Câu 39 Trắc nghiệm

According to the passage, what are parents' viewpoints about the teenagers' clothes?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Theo đoạn văn, quan điểm của cha mẹ về quần áo của thanh thiếu niên là gì?

A. Quần áo thiếu niên có xu hướng thời trang tuổi vị thành niên mới nhất.

B. Quần áo thiếu niên quá ngắn và bị xé toạc.

C. Quần áo thiếu niên ngược với các tiêu chuẩn và giá trị được chấp nhận của xã hội.

Thông tin: While teens are keen on wearing fashionable clothes which try to catch up with the youth trends, parents who value traditional clothes believe that those kinds of attire violate the rules and the norms of the society.

Tạm dịch: Trong khi thanh thiếu niên thích mặc quần áo thời trang, cố gắng bắt kịp xu hướng trẻ, cha mẹ coi trọng trang phục truyền thống tin rằng những loại trang phục đó vi phạm các quy tắc và tiêu chuẩn của xã hội.

Câu 40 Trắc nghiệm

What do parents usually do to help their children as they are young?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cha mẹ thường làm gì để giúp con cái của họ khi họ còn trẻ?

A. Họ chuẩn bị mọi thứ cho con cái của họ.

B. Họ chăm sóc con cái một cách cẩn thận.

C. Họ khuyến khích con cái của họ khám phá thế giới bên ngoài.

Thông tin: Therefore, they tend to make a great attempt to help their children to discover the outside world.

Tạm dịch: Do đó, họ có xu hướng nỗ lực rất lớn để giúp con cái họ khám phá thế giới bên ngoài.