Kiểm tra – Unit 1

Câu 21 Trắc nghiệm

Teenage is a difficult period of life for both the teenagers and the parents because ________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Tuổi vị thành niên là một giai đoạn khó khăn của cuộc sống cho cả thanh thiếu niên và cha mẹ vì ________.

a. trẻ em luôn làm những điều nhỏ nhặt nhất trong mỗi hộ gia đình

b. cha mẹ mong đợi con cái của họ trở về nhà khi họ muốn

c. trẻ em dành quá nhiều thời gian trên điện thoại của họ, nói chuyện với bạn bè của họ

d. cha mẹ không hiểu con cái họ nghĩ gì và tin gì

=> Teenage is a difficult period of life for both the teenagers and the parents because parents don’t understand what their children think and believe.

Thông tin: (đoạn 2) "Parents expect their children to come back home earlier. What parents consider the reasonable time limit is not accepted by their teens. Curfew and time restrictions become one of the main reasons for fights."

Tạm dịch: Cha mẹ mong đợi con cái của họ trở về nhà sớm hơn. Cha mẹ xem xét khoảng thời gian hợp lý nhưng lại không được chấp nhận bởi những đứa con vẫn còn tuổi teen của họ. giờ giới nghiêm và thời gian trở thành một trong những lý do chính cho những cuộc cãi vã.

 

Câu 22 Trắc nghiệm

In an age when technology is developing faster than ever before, many people are being (21)________  to the idea of looking back into the past.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

pushed (v): đẩy, xô lấn                                   

attracted (v): thu hút

fetched (v): tìm về đem về                               

brought (v): mang theo 

=> In an age when technology is developing faster than ever before, many people are being attracted to the idea of looking back into the past.

Tạm dịch: Trong thời đại khi mà công nghệ đang phát triển nhanh chóng hơn trước kia, rất nhiều người đang bị thu hút bởi ý tưởng quay trở lại nghiên cứu quá khứ.

Câu 23 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

objection /əbˈdʒekʃn/                                        

obey /əˈbeɪ/

impose /ɪmˈpəʊz/                                              

forbid /fəˈbɪd/

Câu C âm “o” được phát âm thành /əʊ/, còn lại là /ə/

Câu 24 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

attitude /ˈætɪtjuːd/                                       

casual /ˈkæʒuəl/

financial /faɪˈnænʃl/                                    

change /tʃndʒ/

Câu D âm “a” được phát âm thành /eɪ/, còn lại là /æ/

Câu 25 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

compassion /kəmˈpæʃn/                                

progress /ˈprəʊɡres/

discussion /dɪˈskʌʃn/                                     

pressure /ˈpreʃə(r)/

Câu B âm “ss” được phát âm thành /s/, còn lại là /ʃ/

Câu 26 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

afford /əˈfɔːd/                                                

force /fɔːs/

top /tɒp/                                                         

norm /nɔːm/

Câu C âm “o” được phát âm thành /ɒ/, còn lại là /ɔː/

Câu 27 Trắc nghiệm

What is the writer’s father?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bố của tác giả làm gì?

A. thu ngân

B. kế toán

C. lễ tân                      

D. nhà văn

Thông tin: He works as an accountant in an insurance company.

Tạm dịch: Ông làm nghề kế toán trong một công ty bảo hiểm.

=> an accountant 

Câu 28 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

childcare /ˈtʃaɪldkeə(r)/                               

privacy /ˈprɪvəsi/

mature /məˈtʃʊə(r)/                                     

elegant /ˈelɪɡənt/

Câu A âm “a” được phát âm thành /e/, còn lại là /ə/

Câu 29 Trắc nghiệm

They are not allowed to go out in the evening by their parents.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Câu gốc: Bố mẹ họ không  cho phép họ đi ra ngoài vào buổi tối.

A. Cấu trúc: want O not to V: không muốn ai làm gì

=> Bố mẹ họ không muốn họ đi ra ngoài vào buổi tối.

B. Sai ngữ pháp vì: let + O + V

C.Cấu trúc: S + is permitted to V: được cho phép làm gì

Đi ra ngoài vào buổi tối phải được bố mẹ cho phép. => Sai so với nghĩa gốc

D. Mặc dù bố mẹ họ không cho phép, họ vẫn đi ra ngoài vào buổi tối. => Sai so với nghĩa gốc

=> Their parents do not want them to go out in the evening.

Câu 30 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

privacy /ˈprɪvəsi/                                  

approval /əˈpruːvl/

advice /ədˈvaɪs/                                    

activity /ækˈtɪvəti/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2

Câu 31 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

beneficial /ˌbenɪˈfɪʃl/                                     

conservative /kənˈsɜːvətɪv/

experienced /ɪkˈspɪəriənst/                          

responsible /rɪˈspɒnsəbl/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm tiết 2

Câu 32 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

elegant /ˈelɪɡənt/                                    

argument /ˈɑːɡjumənt/

compassion /kəmˈpæʃn/                        

comfortable /ˈkʌmftəbl/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1

Câu 33 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

curfew /ˈkɜːfjuː/                                 

 conflict /ˈkɒnflɪkt/

control /kənˈtrəʊl/                                 

homestay /ˈhəʊmsteɪ/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1

Câu 34 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

studious /ˈstjuːdiəs/                             

respectful /rɪˈspektfl/

financial /faɪˈnænʃl/                        

extended /ɪkˈstendɪd/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2

Câu 35 Trắc nghiệm

Playing games(A)together is teachable moments to share(B)lessons about

sportsmanship, teamwork, perseverance, and tolerant (C) of others(D).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

...about sportsmanship, teamwork, perseverance, and tolerant 

sportmanship, teamwork, perseverance đều là danh từ, còn tolerant là tính từ 

tolerant => tolerance

=> Playing games together is teachable moments to share lessons about

sportsmanship, teamwork, perseverance, and tolerance of others.

Tạm dịch: Chơi trò chơi cùng nhau là những khoảnh khắc có thể dạy được để chia sẻ những bài học về tinh thần thể thao, tinh thần đồng đội, sự kiên trì và lòng khoan dung của người khác.

Câu 36 Trắc nghiệm

Meal time also gives(A)children a chance to learn(B)how(C)some of their

favorite dishes making(D).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

How + N + to be + made: cái gì đó được làm như thế nào

Making => are made

Meal time also gives children a chance to learn how some of their favorite dishes are made.

Tạm dịch:

Các bữa ăn cũng cho lũ trẻ cơ hội tìm hiểu cách làm ra những món ăn ưa thích của chúng.

Câu 37 Trắc nghiệm

Meal time is a great time(A)for family members to talk(B)about that(C)is going(D) on in their lives.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

What is going on: những gì đang xảy ra

That => what

Meal time is a great time for family members to talk about what is going on in their lives.

Tạm dịch: Các bữa ăn là thời gian tuyệt với để các thành viên trong gia đình nói về những gì đang xảy ra trong cuộc sống của họ.

Câu 38 Trắc nghiệm

Sometimes all it takes (A)is a few minutes to help(B)you and your family members feeling(C)more in touch with(D)each other.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Help sb V/to V: giúp ai làm gì

Feeling => feel/ to feel

Sometimes all it takes is a few minutes to help you and your family members feel more in touch with each other.

Tạm dịch: Đôi khi tất cả những điều cần làm là vài phút giúp bạn và các thành viên trong gia đình cảm thấy được kết nối với nhau nhiều hơn.

Câu 39 Trắc nghiệm

Stayed (A) strong (B), family members have (C) to be engaged (D) in each other's lives.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trường hợp 2 vế của mệnh đề cùng chủ ngữ thì cụm từ chỉ mục đích (to V) có thể đứng đầu câu: 

Stayed => To stay

Stayed (A) strong (B), family members have (C) to be engaged (D) in each other's lives.

=> To stay strong, family members have to be engaged in each other's lives.

Tạm dịch: Để giữ vững sức mạnh, các thành viên gia đình cần phải quan tâm đến cuộc sống của nhau.

Câu 40 Trắc nghiệm

Stayed (A) strong (B), family members have (C) to be engaged (D) in each other's lives.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trường hợp 2 vế của mệnh đề cùng chủ ngữ thì cụm từ chỉ mục đích (to V) có thể đứng đầu câu: 

Stayed => To stay

Stayed (A) strong (B), family members have (C) to be engaged (D) in each other's lives.

=> To stay strong, family members have to be engaged in each other's lives.

Tạm dịch: Để giữ vững sức mạnh, các thành viên gia đình cần phải quan tâm đến cuộc sống của nhau.