Kiểm tra – Unit 1
Teenage is a difficult period of life for both the teenagers and the parents because ________.
Tuổi vị thành niên là một giai đoạn khó khăn của cuộc sống cho cả thanh thiếu niên và cha mẹ vì ________.
a. trẻ em luôn làm những điều nhỏ nhặt nhất trong mỗi hộ gia đình
b. cha mẹ mong đợi con cái của họ trở về nhà khi họ muốn
c. trẻ em dành quá nhiều thời gian trên điện thoại của họ, nói chuyện với bạn bè của họ
d. cha mẹ không hiểu con cái họ nghĩ gì và tin gì
=> Teenage is a difficult period of life for both the teenagers and the parents because parents don’t understand what their children think and believe.
Thông tin: (đoạn 2) "Parents expect their children to come back home earlier. What parents consider the reasonable time limit is not accepted by their teens. Curfew and time restrictions become one of the main reasons for fights."
Tạm dịch: Cha mẹ mong đợi con cái của họ trở về nhà sớm hơn. Cha mẹ xem xét khoảng thời gian hợp lý nhưng lại không được chấp nhận bởi những đứa con vẫn còn tuổi teen của họ. giờ giới nghiêm và thời gian trở thành một trong những lý do chính cho những cuộc cãi vã.
In an age when technology is developing faster than ever before, many people are being (21)________ to the idea of looking back into the past.
pushed (v): đẩy, xô lấn
attracted (v): thu hút
fetched (v): tìm về đem về
brought (v): mang theo
=> In an age when technology is developing faster than ever before, many people are being attracted to the idea of looking back into the past.
Tạm dịch: Trong thời đại khi mà công nghệ đang phát triển nhanh chóng hơn trước kia, rất nhiều người đang bị thu hút bởi ý tưởng quay trở lại nghiên cứu quá khứ.
objection /əbˈdʒekʃn/
obey /əˈbeɪ/
impose /ɪmˈpəʊz/
forbid /fəˈbɪd/
Câu C âm “o” được phát âm thành /əʊ/, còn lại là /ə/
attitude /ˈætɪtjuːd/
casual /ˈkæʒuəl/
financial /faɪˈnænʃl/
change /tʃeɪndʒ/
Câu D âm “a” được phát âm thành /eɪ/, còn lại là /æ/
compassion /kəmˈpæʃn/
progress /ˈprəʊɡres/
discussion /dɪˈskʌʃn/
pressure /ˈpreʃə(r)/
Câu B âm “ss” được phát âm thành /s/, còn lại là /ʃ/
afford /əˈfɔːd/
force /fɔːs/
top /tɒp/
norm /nɔːm/
Câu C âm “o” được phát âm thành /ɒ/, còn lại là /ɔː/
What is the writer’s father?
Bố của tác giả làm gì?
A. thu ngân
B. kế toán
C. lễ tân
D. nhà văn
Thông tin: He works as an accountant in an insurance company.
Tạm dịch: Ông làm nghề kế toán trong một công ty bảo hiểm.
=> an accountant
childcare /ˈtʃaɪldkeə(r)/
privacy /ˈprɪvəsi/
mature /məˈtʃʊə(r)/
elegant /ˈelɪɡənt/
Câu A âm “a” được phát âm thành /e/, còn lại là /ə/
They are not allowed to go out in the evening by their parents.
Câu gốc: Bố mẹ họ không cho phép họ đi ra ngoài vào buổi tối.
A. Cấu trúc: want O not to V: không muốn ai làm gì
=> Bố mẹ họ không muốn họ đi ra ngoài vào buổi tối.
B. Sai ngữ pháp vì: let + O + V
C.Cấu trúc: S + is permitted to V: được cho phép làm gì
Đi ra ngoài vào buổi tối phải được bố mẹ cho phép. => Sai so với nghĩa gốc
D. Mặc dù bố mẹ họ không cho phép, họ vẫn đi ra ngoài vào buổi tối. => Sai so với nghĩa gốc
=> Their parents do not want them to go out in the evening.
privacy /ˈprɪvəsi/
approval /əˈpruːvl/
advice /ədˈvaɪs/
activity /ækˈtɪvəti/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2
beneficial /ˌbenɪˈfɪʃl/
conservative /kənˈsɜːvətɪv/
experienced /ɪkˈspɪəriənst/
responsible /rɪˈspɒnsəbl/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm tiết 2
elegant /ˈelɪɡənt/
argument /ˈɑːɡjumənt/
compassion /kəmˈpæʃn/
comfortable /ˈkʌmftəbl/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1
curfew /ˈkɜːfjuː/
conflict /ˈkɒnflɪkt/
control /kənˈtrəʊl/
homestay /ˈhəʊmsteɪ/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1
studious /ˈstjuːdiəs/
respectful /rɪˈspektfl/
financial /faɪˈnænʃl/
extended /ɪkˈstendɪd/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2
Playing games(A)together is teachable moments to share(B)lessons about
sportsmanship, teamwork, perseverance, and tolerant (C) of others(D).
...about sportsmanship, teamwork, perseverance, and tolerant
sportmanship, teamwork, perseverance đều là danh từ, còn tolerant là tính từ
tolerant => tolerance
=> Playing games together is teachable moments to share lessons about
sportsmanship, teamwork, perseverance, and tolerance of others.
Tạm dịch: Chơi trò chơi cùng nhau là những khoảnh khắc có thể dạy được để chia sẻ những bài học về tinh thần thể thao, tinh thần đồng đội, sự kiên trì và lòng khoan dung của người khác.
Meal time also gives(A)children a chance to learn(B)how(C)some of their
favorite dishes making(D).
How + N + to be + made: cái gì đó được làm như thế nào
Making => are made
Meal time also gives children a chance to learn how some of their favorite dishes are made.
Tạm dịch:
Các bữa ăn cũng cho lũ trẻ cơ hội tìm hiểu cách làm ra những món ăn ưa thích của chúng.
Meal time is a great time(A)for family members to talk(B)about that(C)is going(D) on in their lives.
What is going on: những gì đang xảy ra
That => what
Meal time is a great time for family members to talk about what is going on in their lives.
Tạm dịch: Các bữa ăn là thời gian tuyệt với để các thành viên trong gia đình nói về những gì đang xảy ra trong cuộc sống của họ.
Sometimes all it takes (A)is a few minutes to help(B)you and your family members feeling(C)more in touch with(D)each other.
Help sb V/to V: giúp ai làm gì
Feeling => feel/ to feel
Sometimes all it takes is a few minutes to help you and your family members feel more in touch with each other.
Tạm dịch: Đôi khi tất cả những điều cần làm là vài phút giúp bạn và các thành viên trong gia đình cảm thấy được kết nối với nhau nhiều hơn.
Stayed (A) strong (B), family members have (C) to be engaged (D) in each other's lives.
Trường hợp 2 vế của mệnh đề cùng chủ ngữ thì cụm từ chỉ mục đích (to V) có thể đứng đầu câu:
Stayed => To stay
Stayed (A) strong (B), family members have (C) to be engaged (D) in each other's lives.
=> To stay strong, family members have to be engaged in each other's lives.
Tạm dịch: Để giữ vững sức mạnh, các thành viên gia đình cần phải quan tâm đến cuộc sống của nhau.
Stayed (A) strong (B), family members have (C) to be engaged (D) in each other's lives.
Trường hợp 2 vế của mệnh đề cùng chủ ngữ thì cụm từ chỉ mục đích (to V) có thể đứng đầu câu:
Stayed => To stay
Stayed (A) strong (B), family members have (C) to be engaged (D) in each other's lives.
=> To stay strong, family members have to be engaged in each other's lives.
Tạm dịch: Để giữ vững sức mạnh, các thành viên gia đình cần phải quan tâm đến cuộc sống của nhau.