Kiểm tra – Unit 1
If your own family stories tell you that you are (30) ______ with a famous character, whether hero or criminal, do not let this idea take over your research.
connected (v): kết nối
joined (v): tham gia
attracted (v): thu hút
related (v): liên quan
Cụm từ: connected +with: liên quan tới
=> If your own family stories tell you that you are connected with a famous character, whether hero or criminal, do not let this idea take over your research.
Tạm dịch: Nếu câu chuyện của gia đình bạn cho thấy rằng bạn liên quan tới 1 nhân vật nổi tiếng, dù là anh hùng hay người phạm tội, đừng để ý tưởng này tiếp tục nghiên cứu của bạn.
Trong thời đại công nghệ đang phát triển nhanh hơn bao giờ hết, nhiều người đang bị thu hút bởi ý tưởng nhìn lại quá khứ. Một cách để họ có thể làm điều này là bằng cách điều tra lịch sử gia đình của họ. Họ có thể cố gắng tìm hiểu thêm về gia đình của họ đến từ đâu và họ đã làm gì. Đây là một sở thích đang phát triển nhanh, đặc biệt ở các quốc gia có lịch sử ngắn, rõ ràng như Úc và Hoa Kỳ.
Một điều đó là dành thời gian để đọc kỹ một cuốn sách về lịch sử gia đình và để quyết định điều tra về quá khứ của gia đình bạn. Một điều khác nữa là thực hiện công việc nghiên cứu thành công. Thật dễ dàng để thiết lập nó một cách vô tổ chức và gây ra cho bản thân bạn nhiều vấn đề có thể đã được tránh với một ít kế hoạch tiếp theo.
Nếu những câu chuyện gia đình của bạn cho bạn biết rằng bạn liên quan với một nhân vật nổi tiếng, dù là anh hùng hay người phạm tội, đừng để ý tưởng này tiếp tục nghiên cứu của bạn. Chỉ cần coi nó là một khả năng hấp dẫn. Một hệ thống đơn giản để thu thập và lưu trữ đường dẫn của bạn. Tuy nhiên điều quan trọng nhất là bắt đầu. Ai biết những gì bạn có thể tìm thấy?
It is easy to set about it in a disorganised way and cause yourself many problems which could have been (29) ______ a little forward planning.
missed (v): lỡ
lost (v): mất
avoided (v): tránh
escaped (v):trốn thoát
=> It is easy to set about it in a disorganised way and cause yourself many problems which could have been (29) avoided with a little forward planning.
Tạm dịch: …gây ra cho chính bản thân bạn rất nhiều vấn đề mà có thể tránh được trong các kế hoạch sắp tới.
It is easy to set about it in a disorganised way and (28) ________ yourself many problems.
produce (v): sản xuất
cause (v): gây ra
build (v): xây dựng
create (v): tạo ra
=>It is easy to set about it in a disorganised way and cause yourself many problems.
Tạm dịch: Thật dễ để bắt đầu nó trong 1 cách không có tổ chức và gây ra cho chính bản thân bạn rất nhiều vấn đề...
It is (27) _____ another to carry out the research work successfully.
quite (adv): hoàn toàn,đúng là
just (adv): vừa mới
more (adj): nhiều hơn
even (adv): thậm chí
=>It is quite another to carry out the research work successfully.
Tạm dịch: Điều khác nữa là thực hiện nghiên cứu 1 cách thành công.
It is one thing to spend some time going through a book on family history and to take the (26) ______ to investigate your own family’s past.
idea (n): ý tưởng
plan (n): kế hoạch
purpose (n): mục đích
decision (n): quyết định
=> It is (24) thing to spend some time (25) through a book on family history and to take the decision to investigate your own family’s past.
Tạm dịch: … quyết định để điều tra về chính gia đình của bạn trong quá khứ.
It is one thing to spend some time (25) ______ through a book on family history and to take ....
going through: xem xét tỉ mỉ.
=> It is one thing to spend some time going through a book on family history and to take the (26) to investigate your own family’s past.
Tạm dịch: …xem xét lại 1 quyển sách về lịch sử gia đình….
It is (24) ______ thing to spend some time...
One thing ... another ... : điều này .... điều khác ( việc này ... việc khác ...)
Không dùng “ a thing”
Some + danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được
No thing: không gì cả => không hợp nghĩa trong ngữ cảnh của câu
=> It is one thing to spend some time ...
Tạm dịch: Một điều là dành thời gian ……
This is now a fast-growing hobby, especial in countries with a (23)________short history, like Australia and the United States.
fairly (adv): rõ ràng
greatly (adv): rất, lắm
mostly (adv): hầu hết
widely (adv): rộng rãi
=>This is now a fast-growing hobby, especial in countries with a fairly short history, like Australia and the United States.
Tạm dịch: Bây giờ đó là sở thích đang phát triển nhanh, đặc biệt là ở quốc nào nào có lịch sự ngắn, rõ ràng, giống như Úc và Hoa Kỳ.
They can try to (22) out more about where their family came from and what they did.
lay out(v): đặt, để
make out (v): nhận ra, hiểu
put out (v): sản xuất, làm phiền
find out: tìm ra
=> They can try to find out more about where their family came from and what they did.
Tạm dịch: Họ có thể cố gắng tìm hiểu nhiều hơn về nguồn gốc gia đình và học đã làm những gì.
In an age when technology is developing faster than ever before, many people are being (21)________ to the idea of looking back into the past.
pushed (v): đẩy, xô lấn
attracted (v): thu hút
fetched (v): tìm về đem về
brought (v): mang theo
=> In an age when technology is developing faster than ever before, many people are being attracted to the idea of looking back into the past.
Tạm dịch: Trong thời đại khi mà công nghệ đang phát triển nhanh chóng hơn trước kia, rất nhiều người đang bị thu hút bởi ý tưởng quay trở lại nghiên cứu quá khứ.
In an age when technology is developing faster than ever before, many people are being (21)________ to the idea of looking back into the past.
pushed (v): đẩy, xô lấn
attracted (v): thu hút
fetched (v): tìm về đem về
brought (v): mang theo
=> In an age when technology is developing faster than ever before, many people are being attracted to the idea of looking back into the past.
Tạm dịch: Trong thời đại khi mà công nghệ đang phát triển nhanh chóng hơn trước kia, rất nhiều người đang bị thu hút bởi ý tưởng quay trở lại nghiên cứu quá khứ.
Which of the following statements is NOT true?
Câu nào sau đây không đúng?
A. Mẹ của tác giả thích du lịch.
B. Một trong những người bà của tác giả sống cùng với tác giả.
C. Anh trai tác gải phải lau dọn phòng của mình.
D. Tác giả có 1 em họ mà cùng tuổi.
Thông tin: She is in pretty good health even at the age of seventy- eight so she still lives in her own flat.
Tạm dịch: Bà ấy có sức khoẻ khá tốt ngay cả ở tuổi 78, vì vậy bà vẫn sống trong căn hộ của mình
=> One of the writer’s grandmother is living with her
Gia đình tôi bao gồm bốn người. Bố tôi tên là Jan, mẹ tôi tên là Marie, anh trai Peter của tôi và dĩ nhiên tôi nữa. Tôi cũng có một gia đình rộng lớn, nhưng chỉ có bốn người chúng tôi sống chung trong căn hộ của chưng cư. Bố tôi 52 tuổi, ông làm nghề kế toán trong một công ty bảo hiểm. Ông ấy cao và mảnh mai, có mái tóc màu xám nâu ngắn và đôi mắt xanh. Bố tôi thích làm vườn rất nhiều cũng như nghe nhạc và đọc sách về khoa học chính trị. Sở thích đặc biệt của ông là ngắm chim và đi du lịch.
Bây giờ tôi sẽ miêu tả mẹ và anh trai tôi. Mẹ tôi 47và bà làm y tá trong bệnh viện. Bà ấy nhỏ và mảnh mai, có mái tóc nâu ngắn và đôi mắt xanh lục. Bà ấy cũng thích ngắm chim và đi du lịch, vì vậy bất cứ khi nào có thể, bố mẹ tôi dành thời gian đi một số nơi thú vị để ngắm thiên nhiên. Kể từ khi chúng tôi có một nhà tranh với một khu vườn cả hai đều dành rất nhiều thời gian ở đó. Anh tôi mười sáu tuổi. Anh ấy mảnh mai và có mái tóc nâu ngắn và đôi mắt xanh lá cây. Anh cũng học ở trường trung học. Anh ấy thích máy tính và thể thao cũng như bóng đá và khúc côn cầu. Anh ấy cũng dành rất nhiều thời gian với bạn bè.
Tôi chỉ còn một bà ngoại còn sống. Bà ấy có sức khoẻ khá tốt ngay cả ở tuổi 78, vì vậy bà vẫn sống trong căn hộ của mình. Tôi thích tận hưởng thời gian với bà khi tôi có thể. Cả hai ông tôi đều chết vì ung thư bởi họ là những người hút thuốc, thực sự là một bi kịch lớn bởi vì tôi không có cơ hội để biết họ. Bà ngoại tôi đã chết chỉ vài năm trước. Tôi cũng có rất nhiều dì, chú bác, và anh chị em họ. Người anh em họ tôi gần nhất là con gái của chú Pauline. Chúng ta có rất nhiều điểm chung bởi vì chúng ta cả mười tám và vì vậy chúng tôi là bạn tốt.
Bố mẹ tôi đã giao cho tôi một số nhiệm vụ xung quanh nhà. Tôi không phiền khi giúp đỡ bởi vì mọi người trong gia đình nên đóng góp một cách nào đó. Tôi giúp với rửa bát, hút bụi và mua sắm. Tất nhiên tôi cũng phải giúp giữ cho phòng của tôi gọn gàng là tốt. Anh tôi chịu trách nhiệm về việc lau bụi và lau sàn. Anh cũng phải dọn dẹp phòng riêng của mình. Mặc dù anh trai tôi và tôi đôi khi đấu tranh về việc ai phải làm công việc gì, chúng tôi vẫn rất thân thiết. Tôi cũng rất gần bố mẹ của tôi và tôi có thể dựa vào họ để giúp tôi. Bố mẹ tôi làm việc cùng nhau để giữ cho ngôi nhà của chúng tôi được duy trì tốt và có vẻ như họ luôn có một vài dự án or 1 cái gì đó mà họ đang làm việc. Họ tôn trọng ý kiến của nhau và thậm chí nếu họ không đồng ý họ luôn có thể đi đến một thỏa hiệp. Tôi hy vọng trong tương lai rằng tôi có một gia đình như của chúng tôi.
What does the writer do to help her parents at home?
Tác giả làm gì để giúp đỡ bố mẹ khi ở nhà?
A. Cô ấy lau bụi.
B. Cô ấy lau dọn sàn nhà.
C. Cô ấy giặt quần áo.
D. Cô ấy đi mua sắm.
Thông tin: I help with the washing up, the vacuuming and the shopping.
Tạm dịch: Tôi giúp với rửa bát, hút bụi và mua sắm.
=> She does the shopping
The word “assigned” in the fourth paragraph mostly means
allowed (v): cho phép
appointed (v): chỉ định
forced (v): bị ép
encouraged (v): khuyến khích
assigned = appointed
The word “tragedy” in the third paragraph mostly means
tragedy (n): bi kịch
bad luck: vận xui, vận rủi
sudden accident: tai nạn đột ngột
sad event: sự việc buồn
boring result: kết thúc nhàm chán
=> tragedy = sad event
What happened to the writer’s grandfathers?
Điều gì xảy ra với những người ông của tác giả?
A. Họ mất vì họ hút thuốc quá nhiều.
B. Họ bị ung thư phổi cách đây vài năm.
C. Họ phải rời căn hộ của chính họ.
D. Họ bị tai nạn vì qua đời.
Thông tin: Both my grandfathers died from cancer because they are smokers.
Tạm dịch: Cả hai ông tôi đều mất vì ung thư bởi họ đều hút thuốc.
=> They died because they smoked too much
What does the writer’s brother do?
Anh trai của tác giả làm gì?
A. lập trình viên
B. học sinh trung học
C. sinh viên
D. cầu thủ
Thông tin: He also attends high school.
Tạm dịch: Anh cũng học ở trường trung học.
=> a high school student
What does the writer’s mother look like?
Mẹ của tác giả trông như nào?
A. Bà ấy mảnh mai và nhỏ người.
B. Bà ấy nhỏ và có tóc xám.
C. Bà ấy có mắt xanh lục.
D. Bà ấy có tóc nâu dài.
Thông tin: She is small and slim, has got short brown hair and green eyes
Tạm dịch: Bà ấy nhỏ và mảnh mai, có mái tóc nâu ngắn và đôi mắt xanh lá cây
=> She is slim and small
Where does the writer’s mother work?
Mẹ của tác giả làm việc ở đâu?
A. bệnh viện tư
B. ở nhà
C. công ty
D. bệnh viện
Thông tin: She works as a nurse in a hospital..
Tạm dịch: Bà ấy là 1 y tá trong bệnh viện .
=> in a hospital
Which of the following is NOT the hobby of the writer’s father?
Điều nào sau đây không đúng về sở thích của ông ấy?
A. nghe nhạc
B. ngắm chim
C. sơn, vẽ
D. làm vườn
Thông tin: My father likes gardening very much as well as listening to music and reading books about political science. His special hobbies are bird watching and travelling.
Tạm dịch: Bố tôi thích làm vườn rất nhiều cũng như nghe nhạc và đọc sách về khoa học chính trị. Sở thích đặc biệt của ông là ngắm chim và đi du lịch.
=> painting