Kiểm tra – Unit 1

Câu 41 Trắc nghiệm

If your own family stories tell you that you are (30) ______ with a famous character, whether hero or criminal, do not let this idea take over your research.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

connected (v): kết nối                                    

joined (v): tham gia

attracted (v): thu hút                          

related (v): liên quan

Cụm từ: connected +with: liên quan tới

=> If your own family stories tell you that you are connected  with a famous character, whether hero or criminal, do not let this idea take over your research.                    

Tạm dịch: Nếu câu chuyện của gia đình bạn cho thấy rằng bạn liên quan tới 1 nhân vật nổi tiếng, dù là anh hùng hay người phạm tội, đừng để ý tưởng này tiếp tục nghiên cứu của bạn.

Trong thời đại công nghệ đang phát triển nhanh hơn bao giờ hết, nhiều người đang bị thu hút bởi ý tưởng nhìn lại quá khứ. Một cách để họ có thể làm điều này là bằng cách điều tra lịch sử gia đình của họ. Họ có thể cố gắng tìm hiểu thêm về gia đình của họ đến từ đâu và họ đã làm gì. Đây là một sở thích đang phát triển nhanh, đặc biệt ở các quốc gia có lịch sử ngắn, rõ ràng như Úc và Hoa Kỳ.

Một điều đó là  dành thời gian để đọc kỹ một cuốn sách về lịch sử gia đình và để quyết định điều tra về quá khứ của gia đình bạn. Một điều khác nữa là thực hiện công việc nghiên cứu thành công. Thật dễ dàng để thiết lập nó một cách vô tổ chức và gây ra cho bản thân bạn nhiều vấn đề có thể đã được tránh  với một ít kế hoạch tiếp theo.

Nếu những câu chuyện gia đình của bạn cho bạn biết rằng bạn liên quan với một nhân vật nổi tiếng, dù là anh hùng hay người phạm tội, đừng để ý tưởng này tiếp tục nghiên cứu của bạn. Chỉ cần coi nó là một khả năng hấp dẫn. Một hệ thống đơn giản để thu thập và lưu trữ đường dẫn của bạn. Tuy nhiên điều quan trọng nhất là bắt đầu. Ai biết những gì bạn có thể tìm thấy?

Câu 42 Trắc nghiệm

It is easy to set about it in a disorganised way and cause yourself many problems which could have been (29) ______ a little forward planning.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

missed (v): lỡ                                     

lost (v): mất

avoided (v): tránh                              

escaped (v):trốn thoát

=> It is easy to set about it in a disorganised way and cause yourself many problems which could have been (29) avoided with a little forward planning.                  

Tạm dịch: …gây ra cho chính bản thân bạn rất nhiều vấn đề mà có thể tránh được trong các kế hoạch sắp tới.

Câu 43 Trắc nghiệm

It is easy to set about it in a disorganised way and (28) ________ yourself many problems.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

produce (v): sản xuất                         

cause (v): gây ra

build (v): xây dựng                            

create (v): tạo ra

=>It is easy to set about it in a disorganised way and cause  yourself many problems.                       

Tạm dịch: Thật dễ để bắt đầu nó trong 1 cách không có tổ chức và gây ra cho chính bản thân bạn rất nhiều vấn đề...

Câu 44 Trắc nghiệm

It is (27) _____ another to carry out the research work successfully.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

quite (adv): hoàn toàn,đúng là           

just (adv): vừa mới 

more (adj): nhiều hơn                         

even (adv): thậm chí 

=>It is quite another to carry out the research work successfully. 

Tạm dịch: Điều khác nữa là thực hiện nghiên cứu 1 cách thành công.

Câu 45 Trắc nghiệm

It is one thing to spend some time going through a book on family history and to take the (26) ______ to investigate your own family’s past.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

idea (n): ý tưởng                                

plan (n): kế hoạch

purpose (n): mục đích             

decision (n): quyết định

=> It is (24)  thing to spend some time (25)  through a book on family history and to take the decision to investigate your own family’s past.

Tạm dịch: … quyết định để điều tra về chính gia đình của bạn trong quá khứ.

Câu 46 Trắc nghiệm

It is one thing to spend some time (25) ______ through a book on family history and to take ....

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

going through: xem xét tỉ mỉ.

=> It is one thing to spend some time going through a book on family history and to take the (26)  to investigate your own family’s past.

Tạm dịch: …xem xét lại 1 quyển sách về lịch sử gia đình….

Câu 47 Trắc nghiệm

It is (24) ______ thing to spend some time...

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

One thing ... another ... : điều này .... điều khác ( việc này ... việc khác ...)

Không dùng “ a thing”

Some + danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được

No thing: không gì cả => không hợp nghĩa trong ngữ cảnh của câu

=> It is one thing to spend some time ...

Tạm dịch: Một điều là dành thời gian ……

Câu 48 Trắc nghiệm

This is now a fast-growing hobby, especial in countries with a (23)________short history, like Australia and the United States.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

fairly (adv): rõ ràng                            

greatly (adv): rất, lắm

mostly (adv): hầu hết                         

widely (adv): rộng rãi                                    

=>This is now a fast-growing hobby, especial in countries with a fairly  short history, like Australia and the United States.

Tạm dịch: Bây giờ đó là sở thích đang phát triển nhanh, đặc biệt là ở quốc nào nào có lịch sự ngắn, rõ ràng, giống như Úc và Hoa Kỳ.

Câu 49 Trắc nghiệm

They can try to (22)  out more about where their family came from and what they did.          

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

lay out(v): đặt, để                        

make out (v): nhận ra, hiểu

put out (v): sản xuất, làm phiền                          

find out: tìm ra

=> They can try to find out more about where their family came from and what they did.          

Tạm dịch: Họ có thể cố gắng tìm hiểu nhiều hơn về nguồn gốc gia đình và học đã làm những gì.

Câu 50 Trắc nghiệm

In an age when technology is developing faster than ever before, many people are being (21)________  to the idea of looking back into the past.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

pushed (v): đẩy, xô lấn                                   

attracted (v): thu hút

fetched (v): tìm về đem về                               

brought (v): mang theo 

=> In an age when technology is developing faster than ever before, many people are being attracted to the idea of looking back into the past.

Tạm dịch: Trong thời đại khi mà công nghệ đang phát triển nhanh chóng hơn trước kia, rất nhiều người đang bị thu hút bởi ý tưởng quay trở lại nghiên cứu quá khứ.

Câu 51 Trắc nghiệm

In an age when technology is developing faster than ever before, many people are being (21)________  to the idea of looking back into the past.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

pushed (v): đẩy, xô lấn                                   

attracted (v): thu hút

fetched (v): tìm về đem về                               

brought (v): mang theo 

=> In an age when technology is developing faster than ever before, many people are being attracted to the idea of looking back into the past.

Tạm dịch: Trong thời đại khi mà công nghệ đang phát triển nhanh chóng hơn trước kia, rất nhiều người đang bị thu hút bởi ý tưởng quay trở lại nghiên cứu quá khứ.

Câu 52 Trắc nghiệm

Which of the following statements is NOT true?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Câu nào sau đây không đúng?

A. Mẹ của tác giả thích du lịch.

B. Một trong những người bà của tác giả sống cùng với tác giả.

C. Anh trai tác gải phải lau dọn phòng của mình.

D. Tác giả có 1 em họ mà cùng tuổi.

Thông tin: She is in pretty good health even at the age of seventy- eight so she still lives in her own flat.

Tạm dịch: Bà ấy có sức khoẻ khá tốt ngay cả ở tuổi 78, vì vậy bà vẫn sống trong căn hộ của mình

=> One of the writer’s grandmother is living with her

        Gia đình tôi bao gồm bốn người. Bố tôi tên là Jan, mẹ tôi tên là Marie, anh trai Peter của tôi và dĩ nhiên tôi nữa. Tôi cũng có một gia đình rộng lớn, nhưng chỉ có bốn người chúng tôi sống chung trong căn hộ của chưng cư. Bố tôi 52 tuổi, ông làm nghề kế toán trong một công ty bảo hiểm. Ông ấy cao và mảnh mai, có mái tóc màu xám nâu ngắn và đôi mắt xanh. Bố tôi thích làm vườn rất nhiều cũng như nghe nhạc và đọc sách về khoa học chính trị. Sở thích đặc biệt của ông là ngắm chim và đi du lịch.

        Bây giờ tôi sẽ miêu tả mẹ  và anh trai tôi. Mẹ tôi 47và bà làm y tá trong bệnh viện. Bà ấy nhỏ và mảnh mai, có mái tóc nâu ngắn và đôi mắt xanh lục. Bà ấy cũng thích ngắm chim và đi du lịch, vì vậy bất cứ khi nào có thể, bố mẹ tôi dành thời gian đi một số nơi thú vị để ngắm thiên nhiên. Kể từ khi chúng tôi có một nhà tranh với một khu vườn cả hai đều dành rất nhiều thời gian ở đó. Anh tôi mười sáu tuổi. Anh ấy mảnh mai và có mái tóc nâu ngắn và đôi mắt xanh lá cây. Anh cũng học ở trường trung học. Anh ấy thích máy tính và thể thao cũng như bóng đá và khúc côn cầu. Anh ấy cũng dành rất nhiều thời gian với bạn bè.

       Tôi chỉ còn một bà ngoại còn sống. Bà ấy có sức khoẻ khá tốt ngay cả ở tuổi 78, vì vậy bà vẫn sống trong căn hộ của mình. Tôi thích tận hưởng thời gian với bà khi tôi có thể. Cả hai ông tôi đều chết vì ung thư bởi họ là những người hút thuốc, thực sự là một bi kịch lớn bởi vì tôi không có cơ hội để biết họ. Bà ngoại tôi đã chết chỉ vài năm trước. Tôi cũng có rất nhiều dì, chú bác, và anh chị em họ. Người anh em họ tôi gần nhất là con gái của chú Pauline. Chúng ta có rất nhiều điểm chung bởi vì chúng ta cả mười tám và vì vậy chúng tôi là bạn tốt.

       Bố mẹ tôi đã giao cho tôi một số nhiệm vụ xung quanh nhà. Tôi không phiền khi giúp đỡ bởi vì mọi người trong gia đình nên đóng góp một cách nào đó. Tôi giúp với rửa bát, hút bụi và mua sắm. Tất nhiên tôi cũng phải giúp giữ cho phòng của tôi gọn gàng là tốt. Anh tôi chịu trách nhiệm về việc lau bụi và lau sàn. Anh cũng phải dọn dẹp phòng riêng của mình. Mặc dù anh trai tôi và tôi đôi khi đấu tranh về việc ai phải làm công việc gì, chúng tôi vẫn rất thân thiết. Tôi cũng rất gần bố mẹ của tôi và tôi có thể dựa vào họ để giúp tôi. Bố mẹ tôi làm việc cùng nhau để giữ cho ngôi nhà của chúng tôi được duy trì tốt và có vẻ như họ luôn có một vài dự án or 1 cái gì đó mà họ đang làm việc. Họ tôn trọng ý kiến ​​của nhau và thậm chí nếu họ không đồng ý họ luôn có thể đi đến một thỏa hiệp. Tôi hy vọng trong tương lai rằng tôi có một gia đình như của chúng tôi.

Câu 53 Trắc nghiệm

What does the writer do to help her parents at home?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Tác giả làm gì để giúp đỡ bố mẹ khi ở nhà?

A. Cô ấy lau bụi.

B. Cô ấy lau dọn sàn nhà.

C. Cô ấy giặt quần áo.

D. Cô ấy đi mua sắm.

Thông tin: I help with the washing up, the vacuuming and the shopping.

Tạm dịch: Tôi giúp với rửa bát, hút bụi và mua sắm.

=> She does the shopping

Câu 54 Trắc nghiệm

The word “assigned” in the fourth paragraph mostly means

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

allowed (v): cho phép                                      

appointed (v): chỉ định                                  

 forced (v): bị ép                                

encouraged (v): khuyến khích

assigned = appointed

Câu 55 Trắc nghiệm

The word “tragedy” in the third paragraph mostly means

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

tragedy (n): bi kịch

bad luck: vận xui, vận rủi                               

sudden accident: tai nạn đột ngột      

sad event: sự việc buồn                                  

boring result: kết thúc nhàm chán

=> tragedy = sad event

Câu 56 Trắc nghiệm

What happened to the writer’s grandfathers?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều gì xảy ra với những người ông của tác giả?

A. Họ mất vì họ hút thuốc quá nhiều.

B. Họ bị ung thư phổi cách đây vài năm.

C. Họ phải rời căn hộ của chính họ.

D. Họ bị tai nạn vì qua đời.

Thông tin: Both my grandfathers died from cancer because they are smokers.

Tạm dịch:  Cả hai ông tôi đều mất vì ung thư bởi họ đều  hút thuốc.

=> They died because they smoked too much

Câu 57 Trắc nghiệm

What does the writer’s brother do?   

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Anh trai của tác giả làm gì?

A. lập trình viên

B. học sinh trung học

C. sinh viên

D. cầu thủ

Thông tin: He also attends high school.

Tạm dịch: Anh cũng học ở trường trung học.

=> a high school student

Câu 58 Trắc nghiệm

What does the writer’s mother look like?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Mẹ của tác giả trông như nào?

A. Bà ấy mảnh mai và nhỏ người.

B. Bà ấy nhỏ và có tóc xám.

C. Bà ấy có mắt xanh lục.

D. Bà ấy có tóc nâu dài.

Thông tin: She is small and slim, has got short brown hair and green eyes

Tạm dịch: Bà ấy nhỏ và mảnh mai, có mái tóc nâu ngắn và đôi mắt xanh lá cây

=> She is slim and small 

Câu 59 Trắc nghiệm

Where does the writer’s mother work?          

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Mẹ của tác giả làm việc ở đâu?

A. bệnh viện tư

B. ở nhà

C. công ty                  

D. bệnh viện

Thông tin: She works as a nurse in a hospital..

Tạm dịch: Bà ấy là 1 y tá trong bệnh viện .

=> in a hospital

Câu 60 Trắc nghiệm

Which of the following is NOT the hobby of the writer’s father?    

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều nào sau đây không đúng về sở thích của ông ấy?

A. nghe nhạc

B. ngắm chim

C. sơn, vẽ                   

D. làm vườn

Thông tin: My father likes gardening very much as well as listening to music and reading books about political science. His special hobbies are bird watching and travelling.

Tạm dịch: Bố tôi thích làm vườn rất nhiều cũng như nghe nhạc và đọc sách về khoa học chính trị. Sở thích đặc biệt của ông là ngắm chim và đi du lịch.

=> painting