Test unit 11
The________document describes the new regulations.
enclosed (adj): được đính kèm
enclose (v): đính kèm
enclosing (v): đính kèm
enclosure (n): tài liệu đính kèm
Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ
=> The enclosed document describes the new regulations.
Tạm dịch: Tài liệu được đính kèm mô tả những quy định mới.
Entertainment industries (26)________for your leisure time.
chase (v): xua đuổi
compete (v): cạnh tranh
oppose (v): chống đối
pursue (v): đuổi theo
to compete against / with sb in / for sth: cạnh tranh với ai vì điều gì
=> Entertainment industries compete for your leisure time.
Tạm dịch: Các ngành công nghiệp giải trí cạnh tranh với nhau trong khoảng thời gian rảnh của bạn.
knowledge /ˈnɒlɪdʒ/
forever /fərˈevə(r)/
journey /ˈdʒɜːni/
action /ˈækʃn/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
different /ˈdɪfrənt/
carefully /ˈkeəfəli/
holiday /ˈhɒlədeɪ/
reviewer /rɪˈvjuːə(r)/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
imagine /ɪˈmædʒɪn/
important /ɪmˈpɔːtnt/
example /ɪɡˈzɑːmpl/
wonderful /ˈwʌndəfl/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
swallow /ˈswɒləʊ/
subject /ˈsʌbdʒɪkt/
digest /daɪˈdʒest/
wonder /'wʌndə[r]/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
entertainment /ˌentəˈteɪnmənt/
information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/
difficulty /ˈdɪfɪkəlti/
understanding /ˌʌndəˈstændɪŋ/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 3
entertainment /ˌentəˈteɪnmənt/
information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/
difficulty /ˈdɪfɪkəlti/
understanding /ˌʌndəˈstændɪŋ/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 3
Cách phát âm “ed”:
- Phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
- Phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.
killed /kɪld/
enjoyed /ɪnˈdʒɔɪd/
described /dɪˈskraɪbd/
digested /daɪˈdʒest/ɪd
Câu D đuôi “ed” được phát âm thành /ɪd/, còn lại là /d/
reading/ˈriːdɪŋ/
easy/ˈiːzi/
pleasure/ˈpleʒə(r)/
please/pliːz/
Câu C âm “ea” được phát âm thành /e/, còn lại là /iː/
swallow /ˈswɒləʊ/
below /bɪˈləʊ/
slowly/ˈsləʊli/
allow/əˈlaʊ/
Câu D âm “ow” được phát âm thành /aʊ/, còn lại là /əʊ/
swallow /ˈswɒləʊ/
below /bɪˈləʊ/
slowly/ˈsləʊli/
allow/əˈlaʊ/
Câu D âm “ow” được phát âm thành /aʊ/, còn lại là /əʊ/
picture /ˈpɪktʃə(r)/
action /ˈækʃn/
question /ˈkwestʃən/
future /ˈfjuːtʃə(r)/
Câu B âm “t” được phát âm thành /ʃ/, còn lại là /tʃ/
picture /ˈpɪktʃə(r)/
action /ˈækʃn/
question /ˈkwestʃən/
future /ˈfjuːtʃə(r)/
Câu B âm “t” được phát âm thành /ʃ/, còn lại là /tʃ/
The museum is open to everybody. It ________ between 9am and 5pm.
Bị động với động từ khuyết thiếu "can":
can + be + Ved/V3: có thể được
=> The museum is open to everybody. It can be visited between 9am and 5pm.
Tạm dịch: Ai cũng có thể đi vào bảo tàng. Nó có thể được thăm từ 9h sáng đến 5 giờ chiều.
The room ________ once a day.
should be + Ved/V3 (nên được làm gì)
=> The room should be cleaned once a day.
Tạm dịch: Căn phòng nên được lau dọn 1 lần 1 ngày.
I think the match ________. Everybody's gone into the stadium and you can hear them cheering.
must have + Ved/ V3: chắc hẳn là đã
=> I think the match must have started. Everybody's gone into the stadium and you can hear them cheering.
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng trận đấu chắc hẳn là đã bắt đầu. Mọi người đã vào trong sân vận động và bạn có thể nghe thấy tiếng họ hò reo.
The train ________ by bad weather. I am not sure.
Chủ ngữ là "the train" (con tàu) không thực hiện được được hành động "delay" (trì hoãn) nên cần dùng dạng bị động:
=> The train might have been delayed by bad weather. I am not sure.
Tạm dịch: Tàu có thể đã bị hoãn lại do thời tiết. Tôi cũng không chắc.
What should I tell the mechanic?" ~ "The oil needs_______"
Bị động với động từ “need” (cần được làm gì)
need + to be + Ved/ V3
hoặc need + V-ing
=> What should I tell the mechanic?" ~ "The oil needs to be changed"
Tạm dịch: Tôi nên nói gì về động cơ này? ~ Dầu cần được thay.
I had my hair________by my brother.
have sb V-inf
=> have st Ved/ V3
=> I had my hair cut by my brother.
Tạm dịch: Tôi nhờ anh trai cắt tóc cho tôi.