Test unit 10
Without (A) the particularly (B) habitat, the species could (C) not survive (D).
Trước danh từ “habitat” là tính từ chứ không phải trạng từ: adj + N
particularly => particular
Without the particular habitat, the species could not survive.
Tạm dịch: Nếu không có môi trường sống cụ thể, các loài không thể tồn tại.
Although (A) species evolve differently, most of them adapt (B) to a specific habitat or environment that (C) best meets their survive (D) needs.
survive (v): tồn tại
Cụm từ: survival needs (nhu cầu sinh tồn)
survive => survival
Although species evolve differently, most of them adapt to a specific habitat or environment that best meets their survival needs.
Tạm dịch: Mặc dù các loài tiến hóa khác nhau, nhưng phần lớn chúng thích ứng với môi trường sống hoặc môi trường cụ thể mà đáp ứng tốt nhất nhu cầu sinh tồn của chúng.
Species become extinct or endangerment (A) for a number of reasons (B), but the primary cause is the destruction (C) of habitat by human activities(D).
Become + adj: trở nên ….
“extinct” là tính từ nên từ “endangerment” phải đưa về tính từ
endangerment => endangered
Species become extinct or endangered for a number of reasons, but the primary cause is the destruction of habitat by human activities.
Tạm dịch: Nhiều loài trở nên tuyệt chủng hoặc gặp nguy hiểm bởi vỉ rất nhiều nguyên nhân, nhưng nguyên nhân chính là môi trường sống của chúng bị phá hủy do các hoạt động của con người.
Species become extinct or endangerment (A) for a number of reasons (B), but the primary cause is the destruction (C) of habitat by human activities(D).
Become + adj: trở nên ….
“extinct” là tính từ nên từ “endangerment” phải đưa về tính từ
endangerment => endangered
Species become extinct or endangered for a number of reasons, but the primary cause is the destruction of habitat by human activities.
Tạm dịch: Nhiều loài trở nên tuyệt chủng hoặc gặp nguy hiểm bởi vỉ rất nhiều nguyên nhân, nhưng nguyên nhân chính là môi trường sống của chúng bị phá hủy do các hoạt động của con người.
The World Wide Fund for Nature (WWF) is an international (26) _____- governmental organization...
non-govermental (adj): phi chính phủ
The World Wide Fund for Nature (WWF) is an international non- governmental organization…
Tạm dịch: Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới (WWF) là một tổ chức phi chính phủ quốc tế …
Which of the following is the best title for the passage?
Tiêu đề nào là hợp nhất cho đoạn văn?
A. Hệ sinh thái làm việc tốt hơn như thế nào
B. Mất đa dạng sinh học
C. Đa dạng loài
D. Cơ chế tự nhiên
Thông tin: This biodiversity loss destroys natural mechanisms that could repair the damage caused by man.
Tạm dịch: Mất đa dạng sinh học hủy hoại các cơ chế tự nhiên giúp khắc phục thiệt hại do con người gây ra.
Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:
C. awareness
C. awareness
C. awareness
temperature /ˈtemprətʃə(r
serious /ˈsɪəriəs/
awareness /əˈweənəs/
chemical /ˈkemɪkl/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2
Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:
B. agriculture
B. agriculture
B. agriculture
ability /əˈbɪləti/
agriculture /ˈæɡrɪkʌltʃə(r)/
development /dɪˈveləpmənt/
contaminate /kənˈtæmɪneɪt/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2
Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:
D. diversity
D. diversity
D. diversity
government /ˈɡʌvənmənt/
agency /ˈeɪdʒənsi/
benefit /ˈbenɪfɪt/
diversity /daɪˈvɜːsəti/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1
Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:
B. vulnerable
B. vulnerable
B. vulnerable
disappearance /ˌdɪsəˈpɪərəns/
vulnerable /ˈvʌlnərəbl/
conservation /ˌkɒnsəˈveɪʃn/
generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 3
Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:
D. mankind
D. mankind
D. mankind
current /ˈkʌrənt/
global /ˈɡləʊbl/
crisis /ˈkraɪsɪs/
mankind /mænˈkaɪnd/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1
Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:
B. danger
B. danger
B. danger
ban /bæn /
danger /ˈdeɪndʒə(r)/
animal /ˈænɪml/
dam /dæm/
Câu B âm “a” được phát âm là/ei/ , còn lại là /æ/
Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:
B. causes
B. causes
B. causes
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
species /ˈspiːʃiːz/
causes /kɔːziz/
industries /ˈɪndəstriz/
nations /ˈneɪʃnz/
Đáp án B âm “s/es” được phát âm là/iz/, còn lại là /z/
Đáp án: B
Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:
A. endanger
A. endanger
A. endanger
endanger /ɪnˈdeɪndʒə(r)/
verge /vɜːdʒ/
conserve /kənˈsɜːv/
diversity /daɪˈvɜːsəti/
Câu A âm “er” được phát âm là /ə/, còn lại là / ɜː/
Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:
D. young
D. young
D. young
thousand /ˈθaʊznd/
around /əˈraʊnd/
sound /saʊnd/
young /jʌŋ/
Câu D âm “ou” được phát âm là/ʌ/, còn lại là /aʊ/
Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:
C. other
C. other
C. other
thousand /ˈθaʊznd/
threaten /ˈθretn/
other /ˈʌðə(r)/
think /θɪŋk/
Câu C âm “th” được phát âm là/ð/, còn lại là /θ/
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
Contamination and global warming have driven many species of animals and plants _______ the threat of extinction.
B. to
B. to
B. to
Cụm từ: drive sb to sth (dẫn ai tới cái gì)
=> Contamination and global warming have driven many species of animals and plants to the threat of extinction.
Tạm dịch: Ô nhiễm và nóng lên toàn cầu dẫn các loài động và thực vật tới hiểm họa tuyệt chủng.
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
They have built a particular reserve which is suitable _______ pandas.
D. for
D. for
D. for
Cụm từ: be suitable for (phù hợp với)
=> They have built a particular reserve which is suitable for pandas.
Tạm dịch: Họ đã xây 1 khu bảo tồn đặc biệt mà phù hợp với gấu trúc.
Chọn đáp từ đồng nghĩa với từ được in đậm:
Many schools provide environmental education to increase students awareness of conservation needs.
D. knowledge
D. knowledge
D. knowledge
awareness (n): ý thức
effort (n): nỗ lực
benefit (n): lợi ích
exploitation (n): sự khai thác
knowledge (n): kiến thức
awareness = knowledge
Tạm dịch: Nhiều trường cung cấp giáo dục môi trường để nâng cao nhận thức của học sinh về sự cần thiết của việc bảo tồn.
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
We should do something immediately to conserve _______ nature.
D. Ø
D. Ø
D. Ø
Danh từ ‘‘nature’’ là danh từ trừu tượng nên không cần mạo từ.
=> We should do something immediately to conserve nature.
Tạm dịch: Chúng ta nên hành động ngay lập tức để bảo vệ thiên nhiên.