Phép tịnh tiến

Câu 21 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho vectơ $\overrightarrow v \left( { - 2; - 1} \right)$. Phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow v $ biến parabol $\left( P \right):y = {x^2}$ thành parabol $\left( {P'} \right)$. Khi đó phương trình của $\left( {P'} \right)$ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Biểu thức tọa độ của phép \({T_{\overrightarrow v }}\) là \(\left\{ \begin{array}{l}x = x' + 2\\y = y' + 1\end{array} \right.\) thay vào \(\left( P \right)\) ta được

$y' + 1 = {\left( {x' + 2} \right)^2} \Leftrightarrow y' = x{'^2} + 4x' + 3.$

Câu 22 Trắc nghiệm

Cho hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) song song với nhau. Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến \(d\) thành \(d'\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trên \(d,{\rm{ }}d'\) lần lượt lấy \(A,{\rm{ }}A'\) bất kì.

Khi đó, \(d'\) là ảnh của \(d\) qua phép tịnh tiến vectơ \(\overrightarrow {AA'} .\)

Vậy có vô số phép tịnh tiến biến \(d\) thành \(d'\) thỏa mãn \(d\) song song \(d'.\)

Câu 23 Trắc nghiệm

Cho phép tịnh tiến \({T_{\vec u}}\) biến điểm \(M\) thành \({M_1}\) và phép tịnh tiến \({T_{\vec v}}\) biến \({M_1}\) thành \({M_2}\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có $\left\{ \begin{array}{l}{T_{\vec u}}\left( M \right) = {M_1} \Leftrightarrow \overrightarrow {M{M_1}}  = \vec u\\{T_{\vec v}}\left( {{M_1}} \right) = {M_2} \Leftrightarrow \overrightarrow {{M_1}{M_2}}  = \vec v\end{array} \right.$$ \Rightarrow \vec u + \vec v = \overrightarrow {M{M_1}}  + \overrightarrow {{M_1}{M_2}}  = \overrightarrow {M{M_2}} $

Đẳng thức \(\overrightarrow {M{M_2}}  = \vec u + \vec v\) chứng tỏ phép tịnh tiến \({T_{\vec u + \vec v}}\) biến \(M\) thành \({M_2}.\)

Câu 24 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho điểm \(A\left( {2;5} \right).\) Hỏi \(A\) là ảnh của điểm nào trong các điểm sau qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec v = \left( {1;2} \right)?\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Giả sử \(M\left( {x;y} \right)\) là điểm có ảnh là điểm \(A\) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec v = \left( {1;2} \right)\)\( \Rightarrow \overrightarrow {MA}  = \left( {2 - x;5 - y} \right).\)

Ta có ${T_{\overrightarrow v }}\left( M \right) = A \Leftrightarrow \overrightarrow {MA}  = \vec v$ $ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}2 - x = 1\\5 - y = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 3\end{array} \right.$

Câu 25 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến một hình vuông thành chính nó?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Có đúng một phép tịnh tiến. Tịnh tiến theo vectơ–không.

Câu 26 Trắc nghiệm

Cho hai điểm \(P,{\rm{ }}Q\) cố định. Phép tịnh tiến \(T\) biến điểm \(M\) bất kỳ thành \(M'\) sao cho \(\overrightarrow {MM'}  = 2\overrightarrow {PQ} .\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đẳng thức \(\overrightarrow {MM'}  = 2\overrightarrow {PQ} \) chứng tỏ phép tịnh tiến \({T_{2\overrightarrow {PQ} }}\) biến \(M\) thành \(M'.\)

Câu 27 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $Oxy$, cho đường thẳng $\Delta $ có phương trình $y =  - 4x + 3$. Thực hiện phép tịnh tiến theo phương của trục tung về phía dưới 4 đơn vị, đường thẳng $\Delta $  biến thành đường thẳng $\Delta '$ có phương trình là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Thực hiện phép tịnh tiến theo phương của trục tung về phía dưới $4$ đơn vị, tức là thực hiện phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow u  = \left( {0; - 4} \right)$. Do đó đường thẳng $\Delta $ biến thành đường thẳng $\Delta '$ có phương trình: $y + 4 =  - 4x + 3 \Leftrightarrow y =  - 4x - 1$.

Câu 28 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho vectơ $\vec v = \left( { - 3; - 2} \right)$. Phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow v $ biến đường tròn $\left( C \right):{x^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 1$ thành đường tròn $\left( {C'} \right)$. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(I\left( {0;1} \right),\) bán kính \(R = 1.\)

Gọi \(I'\left( {x;y} \right)\) là ảnh của $I\left( {0;1} \right)$ qua phép tịnh tiến vectơ \(\vec v = \left( { - 3; - 2} \right)\).

Ta có \(\overrightarrow {II'}  = \vec v \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 0 =  - 3\\y - 1 =  - 2\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 3\\y =  - 1\end{array} \right. \Rightarrow I'\left( { - 3; - 1} \right)\)

Vì phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách nên \(R' = R = 1.\)

Vậy ảnh của đường tròn \(\left( C \right)\) qua phép \({T_{\overrightarrow v }}\) là đường tròn \(\left( {C'} \right)\) có tâm \(I'\left( { - 3; - 1} \right),\) bán kính \(T\) nên có phương  trình $\left( {C'} \right):{\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 1.$

Câu 29 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho đường thẳng \(\Delta \) có phương trình \(y =  - 3x + 2\). Thực hiện liên tiếp hai phép tịnh tiến theo các vectơ \(\vec u = \left( { - 1;2} \right)\) và \(\vec v = \left( {3;1} \right)\) thì đường thẳng \(\Delta \) biến thành đường thẳng \(d\) có phương trình là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Từ giả thiết suy ra \(d\) là ảnh của \(\Delta \) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec a = \vec u + \vec v\).

Ta có \(\vec a = \vec u + \vec v = \left( {2;3} \right)\).

Biểu thức tọa độ của phép \({T_{\overrightarrow a }}\) là \(\left\{ \begin{array}{l}x = x' - 2\\y = y' - 3\end{array} \right.\) thay vào \(\Delta \) ta được$y' - 3 =  - 3\left( {x' - 2} \right) + 2$

$ \Leftrightarrow \,y' =  - 3x' + 11$.

Câu 30 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho hai đường tròn \(\left( {{C_1}} \right)\) và \(\left( {{C_2}} \right)\) bằng nhau có phương trình lần lượt là \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 16\) và \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 16\). Giả sử \(T\) là phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u\) biến \(\left( {{C_1}} \right)\) thành \(\left( {{C_2}} \right)\). Tìm tọa độ của vectơ \(\vec u\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đường tròn \(\left( {{C_1}} \right)\) có tâm \({I_1}\left( {1; - 2} \right)\). Đường tròn \(\left( {{C_2}} \right)\) có tâm \({I_2}\left( { - 3;4} \right)\).

Vì \({T_{\overrightarrow u }}\left[ {\left( {{C_1}} \right)} \right] = \left( {{C_2}} \right) \Rightarrow {T_{\overrightarrow u }}\left( {{I_1}} \right) = \left( {{I_2}} \right)\) \( \Leftrightarrow \overrightarrow {{I_1}{I_2}}  = \overrightarrow u  \Rightarrow \overrightarrow u \left( { - 4;6} \right)\)

Câu 31 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho đường tròn \(\left( C \right)\) có phương trình \({x^2} + {y^2} + 4x - 6y - 5 = 0.\) Thực hiện liên tiếp hai phép tịnh tiến theo các vectơ \(\vec u = \left( {1; - 2} \right)\) và \(\vec v = \left( {1; - 1} \right)\) thì đường tròn \(\left( C \right)\) biến thành đường tròn \(\left( {C'} \right)\) có phương trình là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Từ giả thiết suy ra \(\left( {C'} \right)\) là ảnh của \(\left( C \right)\) qua phép tịnh tiến theo \(\vec a = \vec u + \vec v\).

Ta có \(\vec a = \vec u + \vec v = \left( {2; - 3} \right)\).

Biểu thức tọa độ của phép \({T_{\overrightarrow a }}\) là \(\left\{ \begin{array}{l}x = x' - 2\\y = y' + 3\end{array} \right.\) thay vào \(\left( C \right)\) ta được

\({\left( {x' - 2} \right)^2} + {\left( {y' + 3} \right)^2} + 4\left( {x - 2} \right) - 6\left( {y' + 3} \right) - 5 = 0\) \( \Leftrightarrow x{'^2} + y{'^2} - 18 = 0\)

Câu 32 Trắc nghiệm

Cho hình bình hành \(ABCD\) có cạnh \(AB\) cố định. Nếu \(\widehat {ACB} = {90^o}\) thì quỹ tích điểm D là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \(\widehat {ACB} = {90^o}\) nên \(C\) di động trên đường tròn đường kính \(AB.\)

Do \(ABCD\) là hình bình hành nên ta có \(\overrightarrow {CD}  = \overrightarrow {BA} \). Đẳng thức này chứng tỏ phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {BA} \) biến điểm \(C\) thành điểm \(D\).

Vậy quỹ tích điểm \(D\) là ảnh của đường tròn đường kính \(AB\) qua phép tịnh tiến ${T_{\overrightarrow {BA} }}$.

Câu 33 Trắc nghiệm

Cho hai điểm \(A,{\rm{ }}B\) nằm ngoài \(\left( {O,R} \right)\). Điểm \(M\) di động trên \(\left( O \right).\) Dựng hình bình hành \(MABN.\) Qũy tích điểm \(N\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Do \(MABN\) là hình bình hành nên ta có \(\overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {AB} \). Đẳng thức này chứng tỏ phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {AB} \) biến điểm \(M\) thành điểm \(N\).

Mà \(M\) thuộc \(\left( {O,R} \right)\), suy ra \(N\) thuộc đường tròn \(\left( {O'} \right)\) là ảnh của \(\left( O \right)\) qua phép tịnh tiến ${T_{\overrightarrow {AB} }}.$

Câu 34 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng \(\left( {O;\overrightarrow i ,\overrightarrow j } \right)\), cho đường tròn \(\left( C \right):\,\,{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 4\). Đường tròn \(\left( {C'} \right)\) là ảnh của \(\left( C \right)\) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow i \) có phương trình là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bước 1:

 Đường tròn \(\left( C \right):\,\,{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 4\) có tâm \(I\left( {1; - 3} \right)\) và bán kính \(R = 2\).

Bước 2:

Gọi \(I' = {T_{\overrightarrow i }}\left( I \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{I'}} = 1 + 1 = 2\\{y_{I'}} =  - 3 + 0 =  - 3\end{array} \right. \Rightarrow I'\left( {2; - 3} \right)\).

Bước 3:

Gọi \(\left( {C'} \right) = {T_{\overrightarrow i }}\left( C \right) \Rightarrow \left( {C'} \right)\) là đường tròn có tâm \(I'\left( {2; - 3} \right)\) và bán kính \(R = 2\).

Vậy phương trình đường tròn \(\left( {C'} \right):\,\,{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 4\).

Câu 35 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $Oxy$ , cho $T$ là một phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow u $ biến điểm $M\left( {x;y} \right)$ thành điểm $M'\left( {x';y'} \right)$ với biểu thức tọa độ là: $x = x' + 3;\,\,y = y' - 5$. Tọa độ của vectơ tịnh tiến $\overrightarrow u $ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}x = x' + 3\\y = y' - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x' = x - 3\\y' = y + 5\end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow u  = \left( { - 3;5} \right)\)

Câu 36 Trắc nghiệm

Cho đường thẳng $d$. Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến đường thẳng $d$ thành chính nó?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Mọi phép tịnh tiến theo véc tơ có giá song song hoặc trùng với đường thẳng \(d\) đều biến \(d\) thành chính nó

Vậy có vô số phép tịnh tiến như trên.

Câu 37 Trắc nghiệm

Cho hai đường thẳng cắt nhau $d$ và $d'$. Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến đường thẳng $d$ thành đường thẳng $d'$?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó.

Do đó không xảy ra trường hợp hai đường thẳng cắt nhau.

Câu 38 Trắc nghiệm

Cho hai đường thẳng song song $a$ và $b$, một đường thẳng $c$ không song song với chúng. Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến đường thẳng $a$ thành đường thẳng $b$ và biến đường thẳng $c$ thành chính nó?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phép tịnh tiến biến đường thẳng \(c\) thành chính nó và đường thẳng \(c\) cắt cả hai đường thẳng \(a,b\) nên véc tơ tịnh tiến là véc tơ có giá song song hoặc trùng với \(c\).

Từ hình vẽ ta thấy phép tịnh tiến theo véc tơ $\overrightarrow {MM'} $ biến \(a\) thành \(b\) và biến \(c\) thành chính nó.

Có duy nhất một véc tơ thỏa mãn bài toán.

Câu 39 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho đồ thị của hàm số \(y = \sin x\). Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến đồ thị đó thành chính nó

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cách 1:

Ta có: \(y = \sin x = \sin \left( {x + k2\pi } \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x' = x + k2\pi \\y' = y\end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow u  = \left( {k2\pi ;0} \right)\)

Do \(k \in Z\) nên có vô số véc tơ \(\overrightarrow u \) như trên.

Cách 2: Gọi vectơ tịnh tiến là \(\overrightarrow v = \left( {a;b} \right)\). Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
x' = x + a\\
y' = y + b
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = x' - a\\
y = y' - b
\end{array} \right.\)

Do \(y = \sin x\) nên \(y' - b = \sin \left( {x' - a} \right)\) \( \Leftrightarrow y' = \sin \left( {x' - a} \right) + b\). Để \(\overrightarrow v \) biến đồ thị thành chính nó thì \(y' = \sin x'\) \(\forall x'\) \( \Leftrightarrow \sin x' = \sin \left( {x' - a} \right) + b\) \(\forall x'\).

Với \(x = 0 \Rightarrow 0 = - \sin a + b \Leftrightarrow \sin a = b\).

Với \(x = \pi \Rightarrow 0 = \sin a + b \Leftrightarrow \sin a = - b\).

Với \(x = \dfrac{\pi }{2} \Rightarrow 1 = \cos a + b \Leftrightarrow \cos a = 1 - b\).

Từ đó, ta có: \( b = 0;a = k2\pi \)

Câu 40 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ , nếu phép tịnh tiến biến điểm \(A\left( {3;2} \right)\) thành điểm \(A'\left( {2;5} \right)\) thì nó biến điểm \(B\left( {2;5} \right)\) thành:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi $B'(x;y)$ ta có:

\(\overrightarrow {BB'}  = \overrightarrow {AA'}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 2 = 2 - 3\\y - 5 = 5 - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 8\end{array} \right.\)