Phép đối xứng trục

  •   
Câu 41 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng Oxy, cho hai đường tròn (C):(x1)2+(y2)2=4(C):(x3)2+y2=4. Viết phương trình trục đối xứng của (C)(C) 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đường tròn (C) có tâm I(1;2), đường tròn (C) có tâm I(3;0)

Gọi H là trung điểm của II  ta có H(2;1)

Trục đối xứng của 2  đường tròn (C)  và (C) là đường thẳng đi qua H và nhận II=(2;2)=2(1;1) là 1 VTPT Trục đối xứng của 2 đường tròn (C)(C) có phương trình 1(x2)1(y1)=0 x2y+1=0 y=x1

Câu 43 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng d:x+y2=0. Ảnh của đường thẳng d qua phép đối xứng trục Ox có phương trình là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trục Ox có phương trình y=0.

Tọa độ giao điểm A của dOx thỏa mãn hệ {x+y2=0y=0A(2;0).

AOx nên qua phép đối xứng trục Ox biến thành chính nó, tức AA(2;0).

Chọn điểm B(1;1)dB(1;1) là ảnh của B qua phép đối xứng trục Ox.

Vậy đường thẳng d là ảnh của d qua phép đối xứng trục Ox đi qua hai điểm A(2;0)B(1;1) nên có phương trình xy2=0.

Câu 44 Trắc nghiệm

Cho hàm số (C):y=|x|. Giả sử (C) đối xứng với (C) qua đường thẳng x=1. Khi đó, hàm số có đồ thị (C) có dạng :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

(C):y=|x|=[xkhix0(d1)xkhix<0(d2)

d1(x=1)=A(1;1)

Lấy B(2;2)d1 đường thẳng đi qua B và vuông góc với đường thẳng x=1 có phương trình y=2.

Gọi H là giao điểm của đường thẳng x=1y=2H(1;2)

Gọi B là điểm đối xứng với B qua đường thẳng x=1H là trung điểm của  BBB(0;2)

Phương trình đường thẳng ABx101=y121x+1=y1x+y=2

x+y=2 là đường thẳng đối xứng với đường thẳng y=x qua đường thẳng x=1.

d2(x=1)=C(1;1)

Lấy D(0;0)d2 Đường thẳng đi qua D và vuông góc với đường thẳng x=1 có phương trình y=0.

Gọi K là giao điểm của đường thẳng x=1y=0K(1;0)

Gọi D  là điểm đối xứng với D qua đường thẳng x=1K là trung điểm của DDD(2;0)

Phương trình đường thẳng CD là : x121=y+10+1x1=y+1xy=2

xy=2 là đường thẳng đối xứng với đường thẳng y=x qua đường thẳng x=1

 (C):[x+y=2xy=2[y=x+2y=x2y=|x2|

Câu 45 Trắc nghiệm

Trên tia phân giác ngoài Cx của góc C của tam giác ABC lấy điểm M không trùng với C . Tìm mệnh đề đúng nhất ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Lấy A đối xứng với A qua Cx ta có :

{MA=MACA=CA MA+MB=MA+MB >AB=CA+CB=CA+CB

Câu 46 Trắc nghiệm

Với mọi tứ giác ABCD, kí hiệu S là diện tích của tứ giác ABCD. Chọn mệnh đề đúng ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi d là đường trung trực của cạnh đoạn thẳng AC.

Lấy D  đối xứng với D qua đường thẳng dAD=CD;AD=CD

S=SABCD=SABD+SBCD

Ta có :

SABD=12AB.AD.sin^BAD12AB.AD=12AB.CDSBCD=12BC.CD.sin^BCD12BC.CD=12BC.ADS12(AB.CD+BC.AD)

Câu 47 Trắc nghiệm

Cho hai đường thẳng ab cắt nhau tại điểm O. Nhận định nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi pq là phân giác của các góc tạo bởi hai đường thẳng ab . Ta thấy ngay có hai phép đối xứng trục biến a thành b là các phép đối xứng trục DpDq.

Câu 48 Trắc nghiệm

Cho điểm A(2;1). Tìm điểm B trên trục hoành và điểm C trên đường phân giác của góc phần tư thứ nhất để chu vi tam giác ABC nhỏ nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi B,C lần lượt là điểm đối xứng với A qua trục Ox và đường thẳng y=x ta có : AB=BB,AC=CC

Dễ thấy B(2;1)

AC là đường thẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng y=x nên có phương trình x+y3=0.

Gọi H là giao điểm của đường thẳng y=xx+y3=0H(32;32) là trung điểm của ACC(1;2)

Chu vi tam giác ABC là :

C=AB+BC+CA=BB+BC+CCBCCmin

Phương trình B'C':

\dfrac{{x - 2}}{{1 - 2}} = \dfrac{{y + 1}}{{2 + 1}} \Leftrightarrow  - x + 2 = \dfrac{{y + 1}}{3} \Leftrightarrow  - 3x + 6 = y + 1 \Leftrightarrow 3x + y - 5 = 0

\Rightarrow B\left( {\dfrac{5}{3};0} \right),C\left( {\dfrac{5}{4};\dfrac{5}{4}} \right)

Câu 49 Trắc nghiệm

Cho x,y thỏa mãn x - 2y + 2 = 0. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức T = \sqrt {{{\left( {x - 3} \right)}^2} + {{\left( {y - 5} \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {x - 5} \right)}^2} + {{\left( {y - 7} \right)}^2}}

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi M\left( {x;y} \right) thỏa mãn x - 2y + 2 = 0 \Rightarrow M thuộc đường thẳng x - 2y + 2 = 0\,\,\left( d \right).

Gọi A\left( {3;5} \right);B\left( {5;7} \right) \Rightarrow T = MA + MB

Ta cần tìm điểm M \in d sao cho MA + MB nhỏ nhất.

Dễ thấy A,B nằm cùng phía so với đường thẳng d.

Gọi A' là điểm đối xứng với A qua d ta có: MA = MA'

\Rightarrow MA + MB = MA' + MB \ge A'B

\Rightarrow MA + MB nhỏ nhất \Leftrightarrow M,A',B thẳng hàng hay M = A'B \cap d.

Đường thẳng AA'  đi qua A và vuông góc với d nên có phương trình 2x + y - 11 = 0\,\,\left( {d'} \right).

Gọi H = d \cap d' \Rightarrow Tọa độ điểm H là nghiệm của hệ:

\left\{ \begin{array}{l}x - 2y + 2 = 0\\2x + y - 11 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 4\\y = 3\end{array} \right. \Rightarrow H\left( {4;3} \right) là trung điểm của AA' \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{A'}} = 2{x_H} - {x_A} = 5\\{y_{A'}} = 2{y_H} - {y_H} = 1\end{array} \right. \Rightarrow A'\left( {5;1} \right) 

\Rightarrow Phương trình đường thẳng A'B  là : x = 5.

\Rightarrow MA + MB nhỏ nhất \Leftrightarrow M = A'B \cap d \Rightarrow Tọa độ điểm M là nghiệm của hệ \left\{ \begin{array}{l}x - 2y + 2 = 0\\x = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 5\\y = \dfrac{7}{2}\end{array} \right. \Rightarrow M\left( {5;\dfrac{7}{2}} \right) \Rightarrow {T_{\min }} = 6.

Câu 50 Trắc nghiệm

Cho hai điểm BC cố định trên đường tròn \left( {O;R} \right). Điểm A thay đổi trên \left( {O;R} \right). Gọi H là trực tâm của \Delta ABCD là điểm đối xứng của H qua đường thẳng BC . Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trong một tam giác, điểm đối xứng của trực tâm H qua một cạnh của nó thì nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác đó. Đây là một kiến thức cơ bản. Tuy nhiên ta có thể chứng minh lại bài toán này như sau:

Kẻ các đường cao AM,BN,CP và gọi D là điểm đối xứng của H qua BC.

Ta có tứ giác ANHP là một tứ giác nội tiếp, suy ra: \widehat {PAN} + \widehat {PHN} = {180^o} hay \widehat {BAC} + \widehat {BHC} = {180^o}.

Mặt khác, có D là điểm đối xứng của H qua BC nên \widehat {BDC} = \widehat {BHC}.

Do đó: \widehat {BAC} + \widehat {BDC} = {180^o}.

Suy ra D nằm trên đường tròn \left( O \right) ngoại tiếp \Delta ABC.

Câu 51 Trắc nghiệm

Đường thẳng đối xứng với đường thẳng d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y =  - 2 + t\end{array} \right. qua đường thẳng \Delta :2{\rm{x}} + y + 6 = 0 có phương trình là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

d:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y =  - 2 + t\end{array} \right. \Rightarrow x - 2y - 5 = 0 \Rightarrow \overrightarrow {{n_1}}  = \left( {1; - 2} \right).

Ta có: \Delta :\,\,\,2x + y + 6 = 0 \Rightarrow \overrightarrow {{n_2}}  = \left( {2;1} \right).

Xét: \overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}}  = 1.2 + \left( { - 2} \right).1 = 0 \Rightarrow Đường thẳng d \bot \Delta .

Vậy đường thẳng đối xứng với d qua \Delta vẫn chính là d:\,\,x - 2y - 5 = 0.

Câu 52 Trắc nghiệm

Cho đường tròn \left( {O;R} \right) đường kính AB. Điểm M nằm trên AB. Qua AB kẻ dây CD tạo với AB một góc {45^0}. Gọi D' là điểm đối xứng của D qua AB. Tính M{C^2} + MD{'^2}  theo R

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

D' = Đ_{AB}\left( D \right) \Rightarrow AB là trung trực của DD' \Rightarrow MD = MD'\angle DMB = \angle D'MB = {45^0}.

\Rightarrow \angle DMD' = {90^0} \Rightarrow \Delta MDD' vuông cân tại M.

\Rightarrow \angle MDD' = {45^0}.

\angle MDD' = \dfrac{1}{2}\angle COD' (góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung CD')

\Rightarrow \angle COD' = {90^0} \Rightarrow \Delta OCD' vuông cân tại O.

Do O\in AB là trung trực của DD'\Rightarrow OD=OD'=R\Rightarrow D'\in \left( O;R \right).

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông OCD' ta có : CD{{'}^{2}}=O{{C}^{2}}+OD{{'}^{2}}={{R}^{2}}+{{R}^{2}}=2{{R}^{2}}.

Ta có \angle DMD' = {90^0} (cmt) \Rightarrow \angle CMD' = {90^0} \Rightarrow \Delta CMD' vuông tại M.

 Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông CMD' ta có : M{C^2} + MD{'^2} = CD{'^2} = 2{R^2}.