Trong mặt phẳng $Oxy$, cho hai đường tròn \(\left( C \right):\,\,{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4\) và \(\left( {C'} \right):\,\,{\left( {x - 3} \right)^2} + {y^2} = 4\). Viết phương trình trục đối xứng của \(\left( C \right)\) và \(\left( {C'} \right)\)
Đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(I\left( {1;2} \right)\), đường tròn \(\left( {C'} \right)\) có tâm \(I'\left( {3;0} \right)\)
Gọi \(H\) là trung điểm của $II'$ ta có \(H\left( {2;1} \right)\)
Trục đối xứng của $2$ đường tròn $\left( C \right)$ và $\left( {C'} \right)$ là đường thẳng đi qua $H$ và nhận \(\overrightarrow {II'} = \left( {2; - 2} \right) = 2\left( {1; - 1} \right)\) là 1 VTPT \( \Rightarrow \) Trục đối xứng của $2$ đường tròn $\left( C \right)$ và $\left( {C'} \right)$ có phương trình \(1\left( {x - 2} \right) - 1\left( {y - 1} \right) = 0 \) \(\Leftrightarrow x - 2 - y + 1 = 0\) \( \Leftrightarrow y = x - 1\)
Khẳng định nào sau đây sai ?
Phép đối xứng trục không bảo toàn hướng của vector.
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho đường thẳng \(d:x + y - 2 = 0.\) Ảnh của đường thẳng \(d\) qua phép đối xứng trục \(Ox\) có phương trình là:
Trục \(Ox\) có phương trình \(y = 0.\)
Tọa độ giao điểm \(A\) của \(d\) và \(Ox\) thỏa mãn hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x + y - 2 = 0\\y = 0\end{array} \right. \Rightarrow A\left( {2;0} \right).\)
Vì \(A \in Ox\) nên qua phép đối xứng trục \(Ox\) biến thành chính nó, tức \(A' \equiv A\left( {2;0} \right).\)
Chọn điểm \(B\left( {1;1} \right) \in d \Rightarrow B'\left( {1; - 1} \right)\) là ảnh của \(B\) qua phép đối xứng trục \(Ox\).
Vậy đường thẳng \(d'\) là ảnh của \(d\) qua phép đối xứng trục \(Ox\) đi qua hai điểm \(A'\left( {2;0} \right)\) và \(B'\left( {1; - 1} \right)\) nên có phương trình \(x - y - 2 = 0.\)
Cho hàm số \(\left( C \right):\,\,y = \left| x \right|\). Giả sử \(\left( {C'} \right)\) đối xứng với \(\left( C \right)\) qua đường thẳng \(x = 1\). Khi đó, hàm số có đồ thị \(\left( {C'} \right)\) có dạng :
\(\left( C \right):\,\,y = \left| x \right| = \left[ \begin{array}{l}x\,\,khi\,\,x \ge 0\,\,\,\,\,\,\left( {{d_1}} \right)\\ - x\,\,khi\,\,x < 0\,\,\,\left( {{d_2}} \right)\end{array} \right.\)
\({d_1} \cap \left( {x = 1} \right) = A\left( {1;1} \right)\)
Lấy \(B\left( {2;2} \right) \in {d_1} \Rightarrow \) đường thẳng đi qua $B$ và vuông góc với đường thẳng \(x = 1\) có phương trình $y = 2$.
Gọi $H$ là giao điểm của đường thẳng $x = 1$ và \(y = 2 \Rightarrow H\left( {1;2} \right)\)
Gọi $B'$ là điểm đối xứng với $B$ qua đường thẳng \(x = 1 \Rightarrow H\) là trung điểm của \(BB' \Rightarrow B'\left( {0;2} \right)\)
\( \Rightarrow \) Phương trình đường thẳng $AB'$ là \(\dfrac{{x - 1}}{{0 - 1}} = \dfrac{{y - 1}}{{2 - 1}} \Leftrightarrow - x + 1 = y - 1 \Leftrightarrow x + y = 2\)
\( \Rightarrow x + y = 2\) là đường thẳng đối xứng với đường thẳng $y = x$ qua đường thẳng $x = 1$.
\({d_2} \cap \left( {x = 1} \right) = C\left( {1; - 1} \right)\)
Lấy \(D\left( {0;0} \right) \in {d_2} \Rightarrow \) Đường thẳng đi qua $D$ và vuông góc với đường thẳng $x = 1$ có phương trình $y = 0$.
Gọi $K$ là giao điểm của đường thẳng $x = 1$ và \(y = 0 \Rightarrow K\left( {1;0} \right)\)
Gọi $D'$ là điểm đối xứng với $D$ qua đường thẳng \(x = 1 \Rightarrow K\) là trung điểm của \(DD' \Rightarrow D'\left( {2;0} \right)\)
\( \Rightarrow \) Phương trình đường thẳng \(CD'\) là : \(\dfrac{{x - 1}}{{2 - 1}} = \dfrac{{y + 1}}{{0 + 1}} \Leftrightarrow x - 1 = y + 1 \Leftrightarrow x - y = 2\)
\( \Rightarrow x - y = 2\) là đường thẳng đối xứng với đường thẳng \(y = - x\) qua đường thẳng \(x = 1\)
\( \Rightarrow \left( {C'} \right):\,\,\left[ \begin{array}{l}x + y = 2\\x - y = 2\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}y = - x + 2\\y = x - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow y = \left| {x - 2} \right|\)
Trên tia phân giác ngoài $Cx$ của góc $C$ của tam giác $ABC$ lấy điểm $M$ không trùng với $C$ . Tìm mệnh đề đúng nhất ?
Lấy $A'$ đối xứng với $A$ qua $Cx$ ta có :
\(\left\{ \begin{array}{l}MA = MA'\\CA = CA'\end{array} \right. \) \( \Rightarrow MA + MB = MA' + MB \) \(> A'B = CA' + CB = CA + CB\)
Với mọi tứ giác $ABCD$, kí hiệu $S$ là diện tích của tứ giác $ABCD$. Chọn mệnh đề đúng ?
Gọi $d$ là đường trung trực của cạnh đoạn thẳng $AC$.
Lấy $D'$ đối xứng với $D$ qua đường thẳng \(d \Rightarrow AD = CD';AD' = CD\)
\( \Rightarrow S = {S_{ABCD'}} = {S_{ABD'}} + {S_{BCD'}}\)
Ta có :
\(\begin{array}{l}{S_{ABD'}} = \dfrac{1}{2}AB.AD'.\sin \widehat {BAD'} \le \dfrac{1}{2}AB.AD' = \dfrac{1}{2}AB.CD\\{S_{BCD'}} = \dfrac{1}{2}BC.CD'.\sin \widehat {BCD'} \le \dfrac{1}{2}BC.CD' = \dfrac{1}{2}BC.AD\\ \Rightarrow S \le \dfrac{1}{2}\left( {AB.CD + BC.AD} \right)\end{array}\)
Cho hai đường thẳng $a$ và $b$ cắt nhau tại điểm $O$. Nhận định nào sau đây là đúng?
Gọi $p$ và $q$ là phân giác của các góc tạo bởi hai đường thẳng $a$ và $b$ . Ta thấy ngay có hai phép đối xứng trục biến $a$ thành $b$ là các phép đối xứng trục ${D_p}$ và ${D_q}$.
Cho điểm \(A\left( {2;1} \right)\). Tìm điểm $B$ trên trục hoành và điểm $C$ trên đường phân giác của góc phần tư thứ nhất để chu vi tam giác $ABC$ nhỏ nhất.
Gọi $B',C'$ lần lượt là điểm đối xứng với $A$ qua trục $Ox$ và đường thẳng $y = x$ ta có : \(AB = BB',AC = CC'\)
Dễ thấy \(B'\left( {2; - 1} \right)\)
$AC'$ là đường thẳng đi qua $A$ và vuông góc với đường thẳng $y = x$ nên có phương trình $x + y-3 = 0$.
Gọi $H$ là giao điểm của đường thẳng $y = x$ và \(x + y-3 = 0 \Rightarrow H\left( {\dfrac{3}{2};\dfrac{3}{2}} \right)\) là trung điểm của \(AC' \Rightarrow C'\left( {1;2} \right)\)
Chu vi tam giác $ABC$ là :
\(\begin{array}{l}C = AB + BC + CA = B'B + BC + CC' \ge B'C'\\ \Rightarrow {C_{\min }} = B'C' \Leftrightarrow B = Ox \cap B'C',\,\,C = \left( {y = x} \right) \cap B'C'\end{array}\)
Phương trình $B'C'$:
\(\dfrac{{x - 2}}{{1 - 2}} = \dfrac{{y + 1}}{{2 + 1}} \Leftrightarrow - x + 2 = \dfrac{{y + 1}}{3} \Leftrightarrow - 3x + 6 = y + 1 \Leftrightarrow 3x + y - 5 = 0\)
\( \Rightarrow B\left( {\dfrac{5}{3};0} \right),C\left( {\dfrac{5}{4};\dfrac{5}{4}} \right)\)
Cho $x,y$ thỏa mãn \(x - 2y + 2 = 0\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(T = \sqrt {{{\left( {x - 3} \right)}^2} + {{\left( {y - 5} \right)}^2}} + \sqrt {{{\left( {x - 5} \right)}^2} + {{\left( {y - 7} \right)}^2}} \)
Gọi \(M\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(x - 2y + 2 = 0 \Rightarrow M\) thuộc đường thẳng \(x - 2y + 2 = 0\,\,\left( d \right)\).
Gọi \(A\left( {3;5} \right);B\left( {5;7} \right) \Rightarrow T = MA + MB\)
Ta cần tìm điểm \(M \in d\) sao cho \(MA + MB\) nhỏ nhất.
Dễ thấy $A,B$ nằm cùng phía so với đường thẳng $d$.
Gọi $A'$ là điểm đối xứng với $A$ qua $d$ ta có: \(MA = MA'\)
\( \Rightarrow MA + MB = MA' + MB \ge A'B\)
\( \Rightarrow MA + MB\) nhỏ nhất \( \Leftrightarrow M,A',B\) thẳng hàng hay \(M = A'B \cap d\).
Đường thẳng $AA'$ đi qua $A$ và vuông góc với $d$ nên có phương trình \(2x + y - 11 = 0\,\,\left( {d'} \right)\).
Gọi \(H = d \cap d' \Rightarrow \) Tọa độ điểm $H$ là nghiệm của hệ:
$\left\{ \begin{array}{l}x - 2y + 2 = 0\\2x + y - 11 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 4\\y = 3\end{array} \right. \Rightarrow H\left( {4;3} \right)$ là trung điểm của \(AA' \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{A'}} = 2{x_H} - {x_A} = 5\\{y_{A'}} = 2{y_H} - {y_H} = 1\end{array} \right. \Rightarrow A'\left( {5;1} \right)\)
\( \Rightarrow \) Phương trình đường thẳng $A'B$ là : $x = 5$.
\( \Rightarrow MA + MB\) nhỏ nhất \( \Leftrightarrow M = A'B \cap d \Rightarrow \) Tọa độ điểm $M$ là nghiệm của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y + 2 = 0\\x = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 5\\y = \dfrac{7}{2}\end{array} \right. \Rightarrow M\left( {5;\dfrac{7}{2}} \right) \Rightarrow {T_{\min }} = 6\).
Cho hai điểm $B$ và $C$ cố định trên đường tròn $\left( {O;R} \right)$. Điểm $A$ thay đổi trên $\left( {O;R} \right)$. Gọi $H$ là trực tâm của $\Delta ABC$ và $D$ là điểm đối xứng của $H$ qua đường thẳng $BC$ . Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Trong một tam giác, điểm đối xứng của trực tâm $H$ qua một cạnh của nó thì nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác đó. Đây là một kiến thức cơ bản. Tuy nhiên ta có thể chứng minh lại bài toán này như sau:
Kẻ các đường cao $AM,BN,CP$ và gọi $D$ là điểm đối xứng của $H$ qua $BC$.
Ta có tứ giác $ANHP$ là một tứ giác nội tiếp, suy ra: $\widehat {PAN} + \widehat {PHN} = {180^o}$ hay $\widehat {BAC} + \widehat {BHC} = {180^o}$.
Mặt khác, có $D$ là điểm đối xứng của $H$ qua $BC$ nên $\widehat {BDC} = \widehat {BHC}$.
Do đó: $\widehat {BAC} + \widehat {BDC} = {180^o}$.
Suy ra $D$ nằm trên đường tròn $\left( O \right)$ ngoại tiếp $\Delta ABC$.
Đường thẳng đối xứng với đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = - 2 + t\end{array} \right.\) qua đường thẳng \(\Delta :2{\rm{x}} + y + 6 = 0\) có phương trình là
\(d:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = - 2 + t\end{array} \right. \Rightarrow x - 2y - 5 = 0 \Rightarrow \overrightarrow {{n_1}} = \left( {1; - 2} \right)\).
Ta có: \(\Delta :\,\,\,2x + y + 6 = 0 \Rightarrow \overrightarrow {{n_2}} = \left( {2;1} \right)\).
Xét: \(\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} = 1.2 + \left( { - 2} \right).1 = 0\) \( \Rightarrow \) Đường thẳng \(d \bot \Delta .\)
Vậy đường thẳng đối xứng với \(d\) qua \(\Delta \) vẫn chính là \(d:\,\,x - 2y - 5 = 0\).
Cho đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) đường kính \(AB\). Điểm \(M\) nằm trên \(AB\). Qua \(AB\) kẻ dây \(CD\) tạo với \(AB\) một góc \({45^0}\). Gọi \(D'\) là điểm đối xứng của \(D\) qua \(AB\). Tính \(M{C^2} + MD{'^2}\) theo \(R\)?
\(D' = \) Đ\(_{AB}\left( D \right) \Rightarrow AB\) là trung trực của \(DD' \Rightarrow MD = MD'\) và \(\angle DMB = \angle D'MB = {45^0}\).
\( \Rightarrow \angle DMD' = {90^0} \Rightarrow \Delta MDD'\) vuông cân tại \(M\).
\( \Rightarrow \angle MDD' = {45^0}\).
Mà \(\angle MDD' = \dfrac{1}{2}\angle COD'\) (góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung \(CD'\))
\( \Rightarrow \angle COD' = {90^0} \Rightarrow \Delta OCD'\) vuông cân tại \(O\).
Do $O\in AB$ là trung trực của \(DD'\Rightarrow OD=OD'=R\Rightarrow D'\in \left( O;R \right)\).
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông \(OCD'\) ta có : \(CD{{'}^{2}}=O{{C}^{2}}+OD{{'}^{2}}={{R}^{2}}+{{R}^{2}}=2{{R}^{2}}\).
Ta có \(\angle DMD' = {90^0}\) (cmt) \( \Rightarrow \angle CMD' = {90^0} \Rightarrow \Delta CMD'\) vuông tại \(M\).
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông \(CMD'\) ta có : \(M{C^2} + MD{'^2} = CD{'^2} = 2{R^2}\).
Xem các chữ cái in hoa A, B, C, D, X, Y như những hình. Khẳng định nào sau đây đúng?
Khẳng định đúng là B.