Kiểm tra – Unit 3
Mrs. Pike was so angry that she made a _______ gesture at the driver.
Chỗ cần điền đứng trước danh từ “gesture” (cử chỉ)
rude (adj): thô lỗ
rudeness (n): sự thô lỗ
rudely (adv): 1 cách thô lỗ
rudest (adj): thô lỗ nhất
=> Mrs. Pike was so angry that she made a rude gesture at the driver.
Tạm dịch: Mrs. Pike tức giận đến nỗi cô ấy đã có cử chỉ thô lỗ với tài xế.
Mrs. Pike was so angry that she made a _______ gesture at the driver.
Chỗ cần điền đứng trước danh từ “gesture” (cử chỉ)
rude (adj): thô lỗ
rudeness (n): sự thô lỗ
rudely (adv): 1 cách thô lỗ
rudest (adj): thô lỗ nhất
=> Mrs. Pike was so angry that she made a rude gesture at the driver.
Tạm dịch: Mrs. Pike tức giận đến nỗi cô ấy đã có cử chỉ thô lỗ với tài xế.
In this case, (35) _____ are neither offered or expected.
Contacts (n): liên lạc
Apologies (n): lời xin lỗi
Gestures (n): cử chỉ
Saying goodbye (n): chào tạm biệt
=> In this case, apologies are neither offered or expected.
Tạm dịch: Trong trường hợp này, lời xin lỗi không được đề nghị hay mong đợi.
Đáp án: B
So, avoid (34) _____ or any prolonged form of body contact.
Công thức: avoid + V-ing: tránh làm gì
=> So, avoid touching or any prolonged form of body contact.
Tạm dịch: Vì vậy, hãy tránh va chạm hay bất kỳ hình thức giao tiếp cơ thể nào.
(33) _____ speaking, the Chinese are not a touch-oriented society, especially true for visitors.
Generally (adv): dần dần
Successfully (adv): 1 cách thành công
Fortunately (adv): may mắn
Expectedly (adv): mong chờ
=> Generally speaking, the Chinese are not a touch-oriented society, especially true for visitors.
Tạm dịch: Nói chung, người Trung Quốc không theo sự giao thiệp có định hướng va chạm, đặc biệt đối với du khách.
(32) _____, in smaller communities, visitors may be the subject of much curiosity and therefore you may notice some stares.
Moreover: ngoài ra
Furthermore: hơn nữa
However: tuy nhiên
Whatever: bất kỳ cái gì
=> However, in smaller communities, visitors may be the subject of much curiosity and therefore you may notice some stares.
Tạm dịch: Tuy nhiên, trong cộng đồng nhỏ hơn, du khách có thể là chủ đề của những sự tò mò và do đó bạn có thể nhận ra một số ánh nhìn.
Đáp án: C
When walking in public places, direct eye (31) _____ and staring is uncommon in the larger cities, especially in those areas accustomed to foreign visitors.
Cụm từ: eye contact: giao tiếp bằng mắt
look (v): nhìn
stare (v): nhìn chằm chằm
watch (v): xem
=> When walking in public places, direct eye contact and staring is uncommon in the larger cities, especially in those areas accustomed to foreign visitors.
Tạm dịch: Khi đi bộ ở nơi công cộng, giao tiếp bằng ánh mắt nhìn chằm chằm trực tiếp rất hiếm ở các thành phố lớn hơn, đặc biệt là trong các khu vực có du khách nước ngoài.
The Chinese are (30) _____ applauders.
enthusiast (n): người nhiệt tình
enthusiastic (adj): nhiệt tình
enthusiasm (n): sự nhiệt tình
enthusiastically (adv): 1 cách nhiệt tình
=> The Chinese are enthusiastic applauders.
Tạm dịch: Người Trung Quốc là những người nhiệt tình khen ngợi.
Also, it is more respectful to present your card or a gift or any other article using (29) _____ hands.
pair (n): đôi, cặp
couple (n): đôi, cặp
double (n): gấp đôi
both (n): cả hai
a, b, c cần phải đi trong 1 cụm từ a ... of + N: 1 đôi
=> Also, it is more respectful to present your card or a gift or any other article using both hands.
Tạm dịch: Ngoài ra, sẽ tôn trọng hơn khi đưa danh thiếp hay món quà hoặc bất kỳ vật phẩm nào mà sử dụng cả hai tay.
Business cards are often (28) _____ and yours should be printed in your own language and in Chinese.
exchange (v): trao đổi
change (v): thay đổi
transferr (v): chuyển, dời
convert (v): đổi, biến đổi
=> Business cards are often exchanged and yours should be printed in your own language and in Chinese.
Tạm dịch: Danh thiếp được trao đổi thường xuyên và danh thiếp của bạn nên được in bằng ngôn ngữ nước bạn và tiếng Trung Quốc.
but in China a nod of the head or (27) _____ bow is sufficient.
small (adj): nhỏ
bit (n): 1 chút
slight (adj): nhẹ nhàng, qua loa
light (adj): nhẹ (cân nặng)
=> but in China a nod of the head or slight bow is sufficient.
Tạm dịch: nhưng ở Trung Quốc một cái gật đầu hay một cái cúi đầu nhẹ là đủ.
In the western customs (26) _____ hands is the customary form of greeting
taking (v): cầm
shaking (v): bắt tay
grasping (v): nắm chặt
hugging (v): ôm
=> In the western customs shaking hands is the customary form of greeting,
Tạm dịch: Trong phong tục phương Tây, bắt tay là hình thức thông thường của chào hỏi,
In the western customs (26) _____ hands is the customary form of greeting
taking (v): cầm
shaking (v): bắt tay
grasping (v): nắm chặt
hugging (v): ôm
=> In the western customs shaking hands is the customary form of greeting,
Tạm dịch: Trong phong tục phương Tây, bắt tay là hình thức thông thường của chào hỏi,
Nonverbal communication ________.
Giao tiếp phi ngôn ngữ _____
A. có thể bị gián đoạn bởi tiếng ồn
B. không có mối quan hệ với giao tiếp lời nói
C. thống trị từ ngữ
D. ít phổ biến hơn giao tiếp lời nói
Thông tin: If these two means of communication are dichotomized and contradict each other, some result will be a disordered image and most often the nonverbal will dominate.
Tạm dịch: Nếu hai phương tiện giao tiếp này bị chia rẽ và mâu thuẫn với nhau, kết quả sẽ là một hình ảnh không theo trật tự, và thường thì phi ngôn ngữ sẽ chiếm ưu thế.
=> Nonverbal communication has no relation to verbal communication
Sự chuyển động và cử chỉ của bàn tay, cánh tay, chân, các bộ phận khác của cơ thể và khuôn mặt là những loại phổ biến nhất của thông điệp phi ngôn ngữ cũng là thông điệp khó khăn nhất để kiểm soát. Người ta ước tính rằng có hơn 200.000 dấu hiệu cơ thể có khả năng gợi nên ý nghĩa trong một người. Ví dụ, có 23 sự chuyển động lông mày khác nhau, mỗi cái có khả năng gợi ra một ý nghĩa khác nhau.
Con người thể hiện quan điểm đối với bản thân họ một cách sinh động qua các chuyển động và tư thế cơ thể. Chuyển động cơ thể truyền đạt những thông điệp chính xác về những cảm xúc không thể che giấu. Bởi vì những cách thức giao tiếp như vậy có thể nhìn thấy, chúng đi xa hơn so với lời nói và không bị ảnh hưởng bởi sự hiện diện của tiếng ồn làm gián đoạn, hay làm ngắt lời nói.
Mọi người giao tiếp bằng cách đi, đứng, và ngồi. Chúng ta có xu hướng thoải mái hơn với bạn bè hoặc khi xưng hô với những người ở địa vị thấp hơn. Định hướng của cơ thể cũng cho biết tình trạng hay ý thích của các cá nhân khác. Càng nhiều hướng thể hiện trực tiếp càng liên quan tới thái độ tích cực hơn.
Những chuyển động và tư thế cơ thể một mình nó không có ý nghĩa chính xác, nhưng chúng có thể hỗ trợ hay từ chối lời nói rất nhiều. Nếu hai phương tiện giao tiếp này bị chia rẽ và mâu thuẫn với nhau, kết quả sẽ là một hình ảnh không theo trật tự, và thường thì phi ngôn ngữ sẽ chiếm ưu thế.
According to the text, body movements cannot express ________.
Theo đoạn văn, chuyển động cơ thể không thể diễn tả_____
A. cảm xúc
B. trạng thái
C. thái độ
D. mong muốn
Thông tin: Body movements express true messages about feelings that cannot be masked...We tend to be more relaxed with friends or when addressing those of lower status. Body orientation also indicates status or liking of the other individual. More direct orientation is related to a more positive attitude.
Tạm dịch: Chuyển động cơ thể truyền đạt những thông điệp chính xác về những cảm xúc không thể che giấu…..
Chúng ta có xu hướng thoải mái hơn với bạn bè hoặc khi xưng hô với những người ở địa vị thấp hơn. Định hướng của cơ thể cũng cho biết tình trạng hay ý thích của các cá nhân khác. Càng nhiều hướng thể hiện trực tiếp càng liên quan tới thái độ tích cực hơn.
=> According to the text, body movements cannot express desires
Body communication is ________.
Giao tiếp cơ thể là ______
A. có thể nhìn thấy
B. lời nói
C. rất ít
D. bất thường
Thông tin: Body movements express true messages about feelings that cannot be masked. Because such avenues of communication are visual
Tạm dịch: Chuyển động cơ thể truyền đạt những thông điệp chính xác về những cảm xúc không thể che giấu. Bởi vì những cách thức giao tiếp như vậy có thể nhìn thấy
=> Body communication is visual
Face gestures ________.
Cử chỉ khuôn mặt _____
A. có thể giúp điều khiển cảm xúc của chúng ta
B. là thông điệp khó khăn nhất để kiểm soát.
C. không thể diễn tả được cảm xúc của chúng ta
D. không bao gồm chuyển động của lông mày.
Thông tin: Movements and gestures by the hands, arms, legs, and other parts of the body and face are the most pervasive types of nonverbal messages and the most difficult to control.
Tạm dịch: Sự chuyển động và cử chỉ của bàn tay, cánh tay, chân, các bộ phận khác của cơ thể và khuôn mặt là những loại phổ biến nhất của thông điệp phi ngôn ngữ cũng là thông điệp khó khăn nhất để kiểm soát.
=> Face gestures are the most difficult to control
Which part of body is not used to send body message?
Thông tin: "Movements and gestures by the hands, arms, legs, and other parts of the body and face are the most pervasive types of nonverbal messages ..."
Tạm dịch: Những chuyển động và biểu cảm bằng bàn tay, cánh tay, chân và các bộ phận khác của cơ thể là những loại phổ biến nhất của truyền thông điệp phi ngôn ngữ.
=> các bộ phận bề ngoài cơ thể sẽ dùng để truyền thông điệp
Bộ phận nào trên cơ thể không được sử dụng để truyền thông điệp qua cơ thể?
A. khuôn mặt
B. chân
C. tay
D. dạ dày
=> stomachs
Which part of body is not used to send body message?
Thông tin: "Movements and gestures by the hands, arms, legs, and other parts of the body and face are the most pervasive types of nonverbal messages ..."
Tạm dịch: Những chuyển động và biểu cảm bằng bàn tay, cánh tay, chân và các bộ phận khác của cơ thể là những loại phổ biến nhất của truyền thông điệp phi ngôn ngữ.
=> các bộ phận bề ngoài cơ thể sẽ dùng để truyền thông điệp
Bộ phận nào trên cơ thể không được sử dụng để truyền thông điệp qua cơ thể?
A. khuôn mặt
B. chân
C. tay
D. dạ dày
=> stomachs
A person’s (A) body postures, movements but (B) positions more often tell us exactly (C) what (D) they mean.
but: nhưng => không hợp nghĩa
but = > and
Tạm dịch: Điệu bộ, chuyển động và vị trí của 1 người thường nói cho chúng ta biết chính xác hơn về những gì chúng ta muốn nói.
Đáp án: B