Kiểm tra – Unit 3

Câu 21 Trắc nghiệm

Mrs. Pike was so angry that she made a _______ gesture at the driver.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Chỗ cần điền đứng trước danh từ “gesture” (cử chỉ)

rude (adj): thô lỗ                                            

rudeness (n): sự thô lỗ                       

rudely (adv): 1 cách thô lỗ                             

rudest (adj): thô lỗ nhất

=> Mrs. Pike was so angry that she made a rude gesture at the driver.

Tạm dịch: Mrs. Pike tức giận đến nỗi cô ấy đã có cử chỉ thô lỗ với tài xế.

Câu 22 Trắc nghiệm

Mrs. Pike was so angry that she made a _______ gesture at the driver.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Chỗ cần điền đứng trước danh từ “gesture” (cử chỉ)

rude (adj): thô lỗ                                            

rudeness (n): sự thô lỗ                       

rudely (adv): 1 cách thô lỗ                             

rudest (adj): thô lỗ nhất

=> Mrs. Pike was so angry that she made a rude gesture at the driver.

Tạm dịch: Mrs. Pike tức giận đến nỗi cô ấy đã có cử chỉ thô lỗ với tài xế.

Câu 23 Trắc nghiệm

In this case, (35) _____ are neither offered or expected.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Contacts (n): liên lạc              

Apologies (n): lời xin lỗi                   

Gestures (n): cử chỉ                

Saying goodbye (n): chào tạm biệt

=> In this case, apologies are neither offered or expected.

Tạm dịch: Trong trường hợp này, lời xin lỗi không được đề nghị hay mong đợi. 

Đáp án: B

            Trong phong tục phương Tây, bắt tay là hình thức thông thường của chào hỏi, nhưng ở Trung Quốc một cái gật đầu hay một cái cúi đầu nhẹ là đủ. Ôm và hôn khi chào hỏi thường không xảy ra. Danh thiếp được trao đổi thường xuyên và danh thiếp của bạn nên được in bằng ngôn ngữ nước bạn và tiếng Trung Quốc. Ngoài ra, sẽ tôn trọng hơn khi đưa danh thiếp hay món quà hoặc bất kỳ vật phẩm nào mà sử dụng cả hai tay. Người Trung Quốc là những người nhiệt tình khen ngợi. Bạn có thể được chào đón bởi cả nhóm người vỗ tay, ngay cả bởi trẻ nhỏ. Khi một người được hoan nghênh, trong thực tế là phong tục khi người đó đáp lại bằng sự tán thưởng hay lời "Cảm ơn". Khi đi bộ ở nơi công cộng, giao tiếp bằng ánh mắt nhìn chằm chằm trực tiếp rất hiếm ở các thành phố lớn hơn, đặc biệt là trong các khu vực có du khách nước ngoài. Tuy nhiên, trong cộng đồng nhỏ hơn, du khách có thể là chủ đề của những sự tò mò và do đó bạn có thể nhận ra một số ánh nhìn. Nói chung, người Trung Quốc không theo sự giao thiệp có định hướng va chạm, đặc biệt đối với du khách. Vì vậy, hãy tránh va chạm hay bất kỳ hình thức giao tiếp cơ thể nào. Sự công khai tình cảm ở nơi công cộng là rất hiếm. Mặt khác, bạn có thể thấy người cùng giới tính đi bộ tay trong tay, đó chỉ đơn giản là một hành động của tình bạn. Đừng lo lắng một chút nào về việc kéo và xô đẩy trong cửa hàng hoặc khi những nhóm người lên xe buýt công cộng hay các toa tàu. Trong trường hợp này, lời xin lỗi không được đề nghị hay mong đợi. Người Trung Quốc sẽ đứng gần gũi hơn so với người phương Tây.
Câu 24 Trắc nghiệm

So, avoid (34) _____ or any prolonged form of body contact.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Công thức: avoid + V-ing: tránh làm gì

=> So, avoid touching or any prolonged form of body contact.

Tạm dịch: Vì vậy, hãy tránh va chạm hay bất kỳ hình thức giao tiếp cơ thể nào.

Câu 25 Trắc nghiệm

 (33) _____ speaking, the Chinese are not a touch-oriented society, especially true for visitors.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Generally (adv): dần dần     

Successfully (adv): 1 cách thành công

Fortunately (adv): may mắn                          

Expectedly (adv): mong chờ

=> Generally  speaking, the Chinese are not a touch-oriented society, especially true for visitors.

Tạm dịch: Nói chung, người Trung Quốc không theo sự giao thiệp có định hướng va chạm, đặc biệt đối với du khách.

Câu 26 Trắc nghiệm

(32) _____, in smaller communities, visitors may be the subject of much curiosity and therefore you may notice some stares.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Moreover: ngoài ra                            

Furthermore: hơn nữa            

However: tuy nhiên                           

Whatever: bất kỳ cái gì

=> However, in smaller communities, visitors may be the subject of much curiosity and therefore you may notice some stares.

Tạm dịch: Tuy nhiên, trong cộng đồng nhỏ hơn, du khách có thể là chủ đề của những sự tò mò và do đó bạn có thể nhận ra một số ánh nhìn.

Đáp án: C

Câu 27 Trắc nghiệm

When walking in public places, direct eye (31) _____ and staring is uncommon in the larger cities, especially in those areas accustomed to foreign visitors.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cụm từ: eye contact: giao tiếp bằng mắt

look (v): nhìn             

stare (v): nhìn chằm chằm                 

watch (v): xem

=> When walking in public places, direct eye contact and staring is uncommon in the larger cities, especially in those areas accustomed to foreign visitors.

Tạm dịch: Khi đi bộ ở nơi công cộng, giao tiếp bằng ánh mắt nhìn chằm chằm trực tiếp rất hiếm ở các thành phố lớn hơn, đặc biệt là trong các khu vực có du khách nước ngoài.

Câu 28 Trắc nghiệm

The Chinese are (30) _____ applauders.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

enthusiast (n): người nhiệt tình 

enthusiastic (adj):  nhiệt tình 

enthusiasm (n): sự nhiệt tình 

enthusiastically (adv): 1 cách nhiệt tình

=> The Chinese are enthusiastic applauders.

Tạm dịch: Người Trung Quốc là những người nhiệt tình khen ngợi.

Câu 29 Trắc nghiệm

Also, it is more respectful to present your card or a gift or any other article using (29) _____ hands.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

pair (n): đôi, cặp                    

couple (n): đôi, cặp

double (n): gấp đôi                 

both (n): cả hai

a, b, c cần phải đi trong 1 cụm từ a ... of + N: 1 đôi 

=> Also, it is more respectful to present your card or a gift or any other article using both hands.

Tạm dịch: Ngoài ra, sẽ tôn trọng hơn khi đưa danh thiếp hay món quà hoặc bất kỳ vật phẩm nào mà sử dụng cả hai tay.

Câu 30 Trắc nghiệm

Business cards are often (28) _____ and yours should be printed in your own language and in Chinese.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

exchange (v): trao đổi                                  

change (v): thay đổi

transferr (v): chuyển, dời               

convert (v): đổi, biến đổi

=> Business cards are often exchanged and yours should be printed in your own language and in Chinese.

Tạm dịch: Danh thiếp được trao đổi thường xuyên và danh thiếp của bạn nên được in bằng ngôn ngữ nước bạn và tiếng Trung Quốc.

Câu 31 Trắc nghiệm

but in China a nod of the head or (27) _____ bow is sufficient.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

small (adj): nhỏ

bit (n): 1 chút                         

slight (adj): nhẹ nhàng, qua loa

light (adj): nhẹ (cân nặng)

=> but in China a nod of the head or slight bow is sufficient.

Tạm dịch: nhưng ở Trung Quốc một cái gật đầu hay một cái cúi đầu nhẹ là đủ.

Câu 32 Trắc nghiệm

In the western customs (26) _____ hands is the customary form of greeting

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

taking (v): cầm         

shaking (v): bắt tay                

grasping (v): nắm chặt

hugging (v): ôm

=> In the western customs shaking hands is the customary form of greeting,

Tạm dịch: Trong phong tục phương Tây, bắt tay là hình thức thông thường của chào hỏi,

Câu 33 Trắc nghiệm

In the western customs (26) _____ hands is the customary form of greeting

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

taking (v): cầm         

shaking (v): bắt tay                

grasping (v): nắm chặt

hugging (v): ôm

=> In the western customs shaking hands is the customary form of greeting,

Tạm dịch: Trong phong tục phương Tây, bắt tay là hình thức thông thường của chào hỏi,

Câu 34 Trắc nghiệm

Nonverbal communication ________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Giao tiếp phi ngôn ngữ _____

A. có thể bị gián đoạn bởi tiếng ồn

B. không có mối quan hệ với giao tiếp lời nói

C. thống trị từ ngữ

D. ít phổ biến hơn giao tiếp lời nói

Thông tin: If these two means of communication are dichotomized and contradict each other, some result will be a disordered image and most often the nonverbal will dominate.

Tạm dịch: Nếu hai phương tiện giao tiếp này bị chia rẽ và mâu thuẫn với nhau, kết quả sẽ là một hình ảnh không theo trật tự, và thường thì phi ngôn ngữ sẽ chiếm ưu thế.

=> Nonverbal communication has no relation to verbal communication

         Sự chuyển động và cử chỉ của bàn tay, cánh tay, chân, các bộ phận khác của cơ thể và khuôn mặt là những loại phổ biến nhất của thông điệp phi ngôn ngữ cũng là thông điệp khó khăn nhất để kiểm soát. Người ta ước tính rằng có hơn 200.000 dấu hiệu cơ thể có khả năng gợi nên ý nghĩa trong một người. Ví dụ, có 23 sự chuyển động lông mày khác nhau, mỗi cái có khả năng gợi ra một ý nghĩa khác nhau.

        Con người thể hiện quan điểm đối với bản thân họ một cách sinh động qua các chuyển động và tư thế cơ thể. Chuyển động cơ thể truyền đạt những thông điệp chính xác về những cảm xúc không thể che giấu. Bởi vì những cách thức giao tiếp như vậy có thể nhìn thấy, chúng đi xa hơn so với lời nói và không bị ảnh hưởng bởi sự hiện diện của tiếng ồn làm gián đoạn, hay làm ngắt lời nói.

         Mọi người giao tiếp bằng cách đi, đứng, và ngồi. Chúng ta có xu hướng thoải mái hơn với bạn bè hoặc khi xưng hô với những người ở địa vị thấp hơn. Định hướng của cơ thể cũng cho biết tình trạng hay ý thích của các cá nhân khác. Càng nhiều hướng thể hiện trực tiếp càng liên quan tới thái độ tích cực hơn.

         Những chuyển động và tư thế cơ thể một mình nó không có ý nghĩa chính xác, nhưng chúng có thể hỗ trợ hay từ chối lời nói rất nhiều. Nếu hai phương tiện giao tiếp này bị chia rẽ và mâu thuẫn với nhau, kết quả sẽ là một hình ảnh không theo trật tự, và thường thì phi ngôn ngữ sẽ chiếm ưu thế.

Câu 35 Trắc nghiệm

According to the text, body movements cannot express ________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Theo đoạn văn, chuyển động cơ thể không thể diễn tả_____

A. cảm xúc

B. trạng thái

C. thái độ                   

D. mong muốn

Thông tin: Body movements express true messages about feelings that cannot be masked...We tend to be more relaxed with friends or when addressing those of lower status. Body orientation also indicates status or liking of the other individual. More direct orientation is related to a more positive attitude.

Tạm dịch: Chuyển động cơ thể truyền đạt những thông điệp chính xác về những cảm xúc không thể che giấu…..

Chúng ta có xu hướng thoải mái hơn với bạn bè hoặc khi xưng hô với những người ở địa vị thấp hơn. Định hướng của cơ thể cũng cho biết tình trạng hay ý thích của các cá nhân khác. Càng nhiều hướng thể hiện trực tiếp càng liên quan tới thái độ tích cực hơn.

=> According to the text, body movements cannot express  desires

Câu 36 Trắc nghiệm

Body communication is ________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Giao tiếp cơ thể là ______

A. có thể nhìn thấy

B. lời nói

C. rất ít           

D. bất thường

Thông tin: Body movements express true messages about feelings that cannot be masked. Because such avenues of communication are visual

Tạm dịch: Chuyển động cơ thể truyền đạt những thông điệp chính xác về những cảm xúc không thể che giấu. Bởi vì những cách thức giao tiếp như vậy có thể nhìn thấy

=> Body communication is visual

Câu 37 Trắc nghiệm

Face gestures ________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cử chỉ khuôn mặt _____

A. có thể giúp điều khiển cảm xúc của chúng ta

B. là thông điệp khó khăn nhất để kiểm soát.

C. không thể diễn tả được cảm xúc của chúng ta

D. không bao gồm chuyển động của lông mày.

Thông tin: Movements and gestures by the hands, arms, legs, and other parts of the body and face are the most pervasive types of nonverbal messages and the most difficult to control.

Tạm dịch: Sự chuyển động và cử chỉ của bàn tay, cánh tay, chân, các bộ phận khác của cơ thể và khuôn mặt là những loại phổ biến nhất của thông điệp phi ngôn ngữ cũng là thông điệp khó khăn nhất để kiểm soát.

=> Face gestures are the most difficult to control

Câu 38 Trắc nghiệm

Which part of body is not used to send  body message?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Thông tin: "Movements and gestures by the hands, arms, legs, and other parts of the body and face are the most pervasive types of nonverbal messages ..."

Tạm dịch: Những chuyển động và biểu cảm bằng bàn tay, cánh tay, chân và các bộ phận khác của cơ thể là những loại phổ biến nhất của truyền thông điệp phi ngôn ngữ. 

=> các bộ phận bề ngoài cơ thể sẽ dùng để truyền thông điệp

Bộ phận nào trên cơ thể không được sử dụng để truyền thông điệp qua cơ thể?

A. khuôn mặt

B. chân           

C. tay             

D. dạ dày  

=> stomachs

Câu 39 Trắc nghiệm

Which part of body is not used to send  body message?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Thông tin: "Movements and gestures by the hands, arms, legs, and other parts of the body and face are the most pervasive types of nonverbal messages ..."

Tạm dịch: Những chuyển động và biểu cảm bằng bàn tay, cánh tay, chân và các bộ phận khác của cơ thể là những loại phổ biến nhất của truyền thông điệp phi ngôn ngữ. 

=> các bộ phận bề ngoài cơ thể sẽ dùng để truyền thông điệp

Bộ phận nào trên cơ thể không được sử dụng để truyền thông điệp qua cơ thể?

A. khuôn mặt

B. chân           

C. tay             

D. dạ dày  

=> stomachs

Câu 40 Trắc nghiệm

A person’s (A) body postures, movements but (B) positions more often tell us exactly (C) what (D) they mean.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

but: nhưng => không hợp nghĩa

but = > and

Tạm dịch:  Điệu bộ, chuyển động và vị trí của 1 người thường nói cho chúng ta biết chính xác hơn về những gì chúng ta muốn nói. 

Đáp án:  B