Kiểm tra – Unit 3
Our understanding (A)and use of nonverbal cues in facial expression (B) and gestures are familiar (C) to us nearly in (D) birth.
"in birth": không có nghĩa
Tạm dịch: Sự hiểu biết và sử dụng ám hiệu trong việc biểu cảm khuôn mặt và cử chỉ đã quen với chúng ta từ khi sinh ra.
in => from
Đáp án: D
attract /əˈtrækt/
person /ˈpɜːsən/
signal /ˈsɪɡnəl/
instance /ˈɪn.stəns/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại âm tiết 1
Our bodies send out (A) messages (B) constantly and sometimes we do not recognize (C) that we are using many (D) nonverbal language.
Our bodies send out (A) messages (B) constantly and sometimes we do not recognize (C) that we are using many (D) nonverbal language.
Sau “many” phải là danh từ đếm được ở dạng số nhiều.
"nonverbal language" (ngôn ngữ phi ngôn ngữ) luôn ở dạng số ít
many => a lot of
Our bodies send out messages constantly and sometimes we do not recognize that we are using a lot of nonverbal language.
Tạm dịch: Cơ thể chúng ta gửi ra ngoài những thông điệp 1 cách thường xuyên và thỉnh thoảng chúng ta không nhận ra rằng chúng ta đang sử dụng rất nhiều ngôn ngữ phi ngôn ngữ.
Mrs. Pike was so angry that she made a _______ gesture at the driver.
Chỗ cần điền đứng trước danh từ “gesture” (cử chỉ)
rude (adj): thô lỗ
rudeness (n): sự thô lỗ
rudely (adv): 1 cách thô lỗ
rudest (adj): thô lỗ nhất
=> Mrs. Pike was so angry that she made a rude gesture at the driver.
Tạm dịch: Mrs. Pike tức giận đến nỗi cô ấy đã có cử chỉ thô lỗ với tài xế.
Body language (A) is quiet and secret(B), but most (C) powerful language of all (D).
Body language (A) is quiet and secret(B), but most (C) powerful language of all (D).
Công thức: the most +adj
most => the most
=> Body language is quiet and secret, but the most powerful language of all.
Tạm dịch: Ngôn ngữ cơ thể thì không ồn ào và có vẻ kín đáo nhưng là ngôn ngữ có quyền uy nhất.
According to (A) Mehrabian in 1971, only 7% (B) of the information we communicate to others (C) depends upon the words saying (D); 93% of that depends on nonverbal communication.
According to (A) Mehrabian in 1971, only 7% (B) of the information we communicate to others (C) depends upon the words saying (D); 93% of that depends on nonverbal communication.
Từ “saying” rút gọn sai vì “the words” (từ ngữ) không thể thực hiện được hành động nói
saying => we say
=> According to Mehrabian in 1971, only 7% of the information we communicate to others depends upon the words we say; 93% of that depends on nonverbal communication.
Tạm dịch: Theo như Mehrabian vào năm 1971, chỉ 7% thông tin mà chúng ta giao tiếp với người khác phụ thuộc vào từ ngữ mà chúng ta nói, 93% còn lại phụ thuộc vào giao tiếp phi ngôn ngữ.
According to (A) Mehrabian in 1971, only 7% (B) of the information we communicate to others (C) depends upon the words saying (D); 93% of that depends on nonverbal communication.
According to (A) Mehrabian in 1971, only 7% (B) of the information we communicate to others (C) depends upon the words saying (D); 93% of that depends on nonverbal communication.
Từ “saying” rút gọn sai vì “the words” (từ ngữ) không thể thực hiện được hành động nói
saying => we say
=> According to Mehrabian in 1971, only 7% of the information we communicate to others depends upon the words we say; 93% of that depends on nonverbal communication.
Tạm dịch: Theo như Mehrabian vào năm 1971, chỉ 7% thông tin mà chúng ta giao tiếp với người khác phụ thuộc vào từ ngữ mà chúng ta nói, 93% còn lại phụ thuộc vào giao tiếp phi ngôn ngữ.
“Why don’t you ask the teacher for help?” Peter asked me.
Peter hỏi tôi “Tại sao bạn không hỏi hỏi giáo viên để được giúp đỡ?”
A. Peter khuyên tôi hỏi hỏi giáo viên để được giúp đỡ.
B. Peter gợi ý tôi không nên hỏi hỏi giáo viên để được giúp đỡ.
C. Peter nói cho tôi về lý do tại sao tôi hỏi hỏi giáo viên để được giúp đỡ.
D. Peter đề nghị rằng anh ấy nên hỏi hỏi giáo viên để được giúp đỡ.
“Why don’t you ask the teacher for help?” Peter asked me.
=> Peter advised me to ask the teacher for help.
Julie and Anne had not met each other before the party.
Julie và Anne chưa từng gặp nhau trước bữa tiệc
A. Julie và Anne làm quen với nhau khi họ ở bữa tiệc.
B. Bữa tiệc ngăn cản Julie và Anne gặp nhau. => sai về nghĩa
C. Bữa tiệc là nơi mà Julie và Anne không thể gặp nhau. => sai về nghĩa
D. Julie và Anne thường gặp nhau ở bữa tiệc. => sai về nghĩa
Julie and Anne had not met each other before the party.
=> Julie and Anne got acquainted when they were at the party.
“Hello Mary!” Peter said.
Peter nói: “Xin chào Mary!”
A. sai vì không có dạng “said to-V”
B. sai vì không có dạng “said +sb”
C. sai vì “told + O + to-V”
D. đúng vì greet (v): chào hỏi
“Hello Mary!” Peter said.
=> Peter greeted Mary.
She raised her hand high so that she could attract her teacher's attention.
Mệnh đề chỉ mục đích: S + V so that S + V (để mà)
Mệnh đề chỉ lý do: Because + S + V: bởi vì
Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ: Though S + V(mặc dù)
Mệnh đề chỉ kết quả: S + V + such + noun phrase that + S + V ( quá ... đến nỗi mà...)
Cô ấy giơ tay cao để thu hút sự chú ý của cô giáo.
A. Bởi vì cô giáo thu hút cô ấy, cô ấy đã giơ tay cao. => sai về nghĩa
B. Để thu hút sự chú ý của cô giáo, cô ấy đã giơ tay cao.
C. Mặc dù cô ấy giơ tay cao, cô ấy cũng không thể thu hút sự chú ý của cô giáo. => sai về nghĩa
D. Cô ấy giơ tay cao đến nỗi cô ấy thất bại trong việc thu hút sự chú ý của cô giáo. => sai về nghĩa
She raised her hand high so that she could attract her teacher's attention.
=> To attract her teacher’s attention, she raised her hand high.
“How beautiful is the dress you have just bought!” Peter said to Mary.
Peter nói với Mary: “ Cái váy mà bạn vừa mới mua đẹp thật đấy!”
A. Peter hứa mua cho Mary 1 cái váy đẹp.
B. Peter nói cảm ơn tới Mary về cái váy đẹp của cô ấy.
C. Peter khen Mary về cái váy đẹp.
D. Peter hỏi Mary rằng cô ấy mua cái váy đẹp ấy như thế nào.
“How beautiful is the dress you have just bought!” Peter said to Mary.
=> Peter complimented Mary on her beautiful dress.
“How beautiful is the dress you have just bought!” Peter said to Mary.
Peter nói với Mary: “ Cái váy mà bạn vừa mới mua đẹp thật đấy!”
A. Peter hứa mua cho Mary 1 cái váy đẹp.
B. Peter nói cảm ơn tới Mary về cái váy đẹp của cô ấy.
C. Peter khen Mary về cái váy đẹp.
D. Peter hỏi Mary rằng cô ấy mua cái váy đẹp ấy như thế nào.
“How beautiful is the dress you have just bought!” Peter said to Mary.
=> Peter complimented Mary on her beautiful dress.
In the western customs (26) _____ hands is the customary form of greeting
taking (v): cầm
shaking (v): bắt tay
grasping (v): nắm chặt
hugging (v): ôm
=> In the western customs shaking hands is the customary form of greeting,
Tạm dịch: Trong phong tục phương Tây, bắt tay là hình thức thông thường của chào hỏi,
Which part of body is not used to send body message?
Thông tin: "Movements and gestures by the hands, arms, legs, and other parts of the body and face are the most pervasive types of nonverbal messages ..."
Tạm dịch: Những chuyển động và biểu cảm bằng bàn tay, cánh tay, chân và các bộ phận khác của cơ thể là những loại phổ biến nhất của truyền thông điệp phi ngôn ngữ.
=> các bộ phận bề ngoài cơ thể sẽ dùng để truyền thông điệp
Bộ phận nào trên cơ thể không được sử dụng để truyền thông điệp qua cơ thể?
A. khuôn mặt
B. chân
C. tay
D. dạ dày
=> stomachs
According to (A) Mehrabian in 1971, only 7% (B) of the information we communicate to others (C) depends upon the words saying (D); 93% of that depends on nonverbal communication.
According to (A) Mehrabian in 1971, only 7% (B) of the information we communicate to others (C) depends upon the words saying (D); 93% of that depends on nonverbal communication.
Từ “saying” rút gọn sai vì “the words” (từ ngữ) không thể thực hiện được hành động nói
saying => we say
=> According to Mehrabian in 1971, only 7% of the information we communicate to others depends upon the words we say; 93% of that depends on nonverbal communication.
Tạm dịch: Theo như Mehrabian vào năm 1971, chỉ 7% thông tin mà chúng ta giao tiếp với người khác phụ thuộc vào từ ngữ mà chúng ta nói, 93% còn lại phụ thuộc vào giao tiếp phi ngôn ngữ.
“How beautiful is the dress you have just bought!” Peter said to Mary.
Peter nói với Mary: “ Cái váy mà bạn vừa mới mua đẹp thật đấy!”
A. Peter hứa mua cho Mary 1 cái váy đẹp.
B. Peter nói cảm ơn tới Mary về cái váy đẹp của cô ấy.
C. Peter khen Mary về cái váy đẹp.
D. Peter hỏi Mary rằng cô ấy mua cái váy đẹp ấy như thế nào.
“How beautiful is the dress you have just bought!” Peter said to Mary.
=> Peter complimented Mary on her beautiful dress.
I. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
bags /bægz/
suitcases /'sju:tkeisiz/
things /θiɳz/
calculators /'kælkjuleitəz/
Câu B đuôi “s” phát âm là /iz/, còn lại là /z/
I. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
fills /filz/
adds /ædz/
stirs /stə:z/
lets /lets/
Câu D đuôi “s” phát âm là /s/, còn lại là /z/
I. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
shops /ʃɔps/
notes /nəʊts/
mouths /maʊðz/
books /bʊks/
Câu C đuôi “s” phát âm là /z/, còn lại là /s/