Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm - Đề số 5

Câu 41 Trắc nghiệm

Nước biển chứa 4% muối. Cần đổ thêm bao nhiêu gam nước lã vào \(400g\) nước biển để tỉ lệ muối trong dung dịch là 2%?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Lượng muối có trong \(400g\) nước biển là: \(4\% .400 = 16\) gam

Vì lượng muối không đổi nên lượng nước trong dung dịch \(2\% \) là: \(16:0,2 \times 100 = 800\) gam

Lượng nước cần thêm vào là: \(800 - 400 = 400\) gam

Câu 42 Trắc nghiệm

Từ trái nghĩa với nóng là:

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

a. lạnh

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

a. lạnh

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

a. lạnh

Từ có nghĩa trái ngược với nóng là: lạnh

Câu 43 Trắc nghiệm

Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A\, = \,{90^0}\), \(AB = 2cm,AC = 6cm.\) Trên cạnh \(AC\) lấy điểm \(E,{\rm{ }}K\) sao cho \(AE = 2cm\) và \(K\) là trung điểm của đoạn thẳng \(EC.\)

Tính \(BE\) và các tỉ số \(\dfrac{{BE}}{{EK}};\) \(\dfrac{{CE}}{{EB}}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vì \(AE = 2cm;AC = 6cm \Rightarrow EC = 4cm\)

Lại có \(K\) là trung điểm \(EC\) nên \(EK = KC = \dfrac{{EC}}{2} = 2cm\)

Ta có: \(AE = EK = KC = {\rm{ }}2cm\)

Xét tam giác \(ABE\) vuông tại \(A.\) Theo định lý Pytago ta có \(B{E^2} = A{B^2} + A{E^2}\)\( = {2^2} + {2^2} = 8\).

Suy ra: \(BE = 2\sqrt 2 \,cm\).

Từ đó suy ra: \(\dfrac{{BE}}{{EK}} = \dfrac{{2\sqrt 2 }}{2} = \sqrt 2 \) và \(\dfrac{{CE}}{{EB}} = \dfrac{4}{{2\sqrt 2 }} = \sqrt 2 \).

Câu 44 Trắc nghiệm

Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A\, = \,{90^0}\), \(AB = 2cm,AC = 6cm.\) Trên cạnh \(AC\) lấy điểm \(E,{\rm{ }}K\) sao cho \(AE = 2cm\) và \(K\) là trung điểm của đoạn thẳng \(EC.\)

Chọn câu đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Từ câu trước ta có: \(\dfrac{{BE}}{{EK}} = \sqrt 2 ;\dfrac{{CE}}{{EB}} = \sqrt 2 \) suy ra: \(\dfrac{{BE}}{{EK}} = \dfrac{{CE}}{{EB}}\)

Xét tam giác \(\Delta BEK\)và \(\Delta CEB\) có:

+) \(\dfrac{{BE}}{{EK}} = \dfrac{{CE}}{{EB}}\)

+) \(\widehat {CEB}\) chung

Suy ra: \(\Delta BEK \backsim \Delta CEB\) (c – g - c)

Câu 45 Trắc nghiệm

Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A\, = \,{90^0}\), \(AB = 2cm,AC = 6cm.\) Trên cạnh \(AC\) lấy điểm \(E,{\rm{ }}K\) sao cho \(AE = 2cm\) và \(K\) là trung điểm của đoạn thẳng \(EC.\)

Tính \(\widehat {BKE} + \widehat {BCE}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tam giác \(EBA\) vuông cân tại \(A\) nên \(\widehat {BEA} = {45^0}.\)

Từ câu trước ta có: \(\Delta BEK \backsim \Delta CEB\)

Suy ra: \(\widehat {BKE} = \widehat {CBE}\)

Do đó: \(\widehat {BKE} + \widehat {BCE} = \widehat {CBE} + \widehat {BCE}\)

Ta lại có: \(\widehat {BEA}\)là góc ngoài của tam giác \(EBC\) nên  \(\widehat {CBE} + \widehat {BCE} = \widehat {BEA} = {45^0}\)

 Nên \(\widehat {BKE} + \widehat {BCE} = {45^0}.\)

Câu 46 Tự luận

Con hãy tìm lỗi sai trong câu sau :

Các 

vận 

động 

viên 

đã 

vào 

đường 

chạy 

để 

xẵn xàng 

cho 

cuộc 

đua.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Các 

vận 

động 

viên 

đã 

vào 

đường 

chạy 

để 

xẵn xàng 

cho 

cuộc 

đua.

+ Từ viết sai : xẵn xàng

+ Viết đúng : sẵn sàng

Câu 47 Trắc nghiệm

Cho các số thực dương \(x,{\rm{ }}y,{\rm{ }}z\) thỏa mãn: \(\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y} + \dfrac{1}{z} = 4\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = \dfrac{1}{{2x + y + z}} + \dfrac{1}{{2y + x + z}} + \dfrac{1}{{2z + x + y}}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bổ đề: Với x,y dương là hai số bất kỳ thì: \(\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y} \ge \dfrac{4}{{x + y}}\).

Chứng minh: Vì x, y dương nên \(\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y} \ge \dfrac{4}{{x + y}} \Leftrightarrow {(x + y)^2} \ge 4xy\)

\( \Leftrightarrow {\left( {x - y} \right)^2} \ge 0\) với mọi x, y thỏa mãn yêu cầu.

Áp dụng bổ đề trên ta có: \(\dfrac{4}{{2x + y + z}} = \dfrac{4}{{\left( {x + y} \right) + \left( {x + z} \right)}} \le \dfrac{1}{{x + y}} + \dfrac{1}{{x + z}}\).

Cũng có: \(\dfrac{1}{{x + y}} + \dfrac{1}{{x + z}} \le \dfrac{1}{4}\left( {\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y} + \dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{z}} \right) = \dfrac{1}{4}\left( {\dfrac{2}{x} + \dfrac{1}{y} + \dfrac{1}{z}} \right)\).

Do đó: \(\dfrac{1}{{2x + y + z}} \le \dfrac{1}{{16}}\left( {\dfrac{2}{x} + \dfrac{1}{y} + \dfrac{1}{z}} \right)\).

Tương tự ta có:

\(\dfrac{1}{{x + 2y + z}} \le \dfrac{1}{{16}}\left( {\dfrac{1}{x} + \dfrac{2}{y} + \dfrac{1}{z}} \right)\)

                                                                                        \(\)

\(\dfrac{1}{{x + y + 2z}} \le \dfrac{1}{{16}}\left( {\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y} + \dfrac{2}{z}} \right)\).

Cộng vế với vế các bất đẳng thức trên kết hợp với điều kiện \(\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y} + \dfrac{1}{z} = 4\) ta có:

\(P = \dfrac{1}{{2x + y + z}} + \dfrac{1}{{2y + x + z}} + \dfrac{1}{{2z + x + y}}\)\( \le \dfrac{1}{{16}}\left( {\dfrac{2}{x} + \dfrac{1}{y} + \dfrac{1}{z} + \dfrac{1}{x} + \dfrac{2}{y} + \dfrac{1}{z} + \dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y} + \dfrac{2}{z}} \right)\)

\(P \le \dfrac{1}{{16}}\left( {\dfrac{4}{x} + \dfrac{4}{y} + \dfrac{4}{z}} \right) = \dfrac{1}{{16}}.4\left( {\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y} + \dfrac{1}{z}} \right)\)\( = \dfrac{1}{4}.4 = 1\).

Hay \(\dfrac{1}{{2x + y + z}} + \dfrac{1}{{2y + x + z}} + \dfrac{1}{{2z + x + y}} \le 1\).

Dấu “=” xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = x + z\\x + y = y + z\\x + z = y + z\\\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y} + \dfrac{1}{z} = 4\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow x = y = z = \dfrac{3}{4}\).

Vậy giá trị lớn nhất của \(P = \dfrac{1}{{2x + y + z}} + \dfrac{1}{{2y + x + z}} + \dfrac{1}{{2z + x + y}}\) là \(1.\)

Câu 48 Trắc nghiệm

Giá trị của tổng \(\dfrac{1}{{5.10}} + \dfrac{1}{{10.15}} + \dfrac{1}{{15.20}} + ... + \dfrac{1}{{90.95}} + \dfrac{1}{{95.100}}\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét: \(B = \dfrac{1}{{5.10}} + \dfrac{1}{{10.15}} + \dfrac{1}{{15.20}} + ... + \dfrac{1}{{90.95}} + \dfrac{1}{{95.100}}\)

Thì \(5B = \dfrac{5}{{5.10}} + \dfrac{5}{{10.15}} + \dfrac{5}{{15.20}} + ... + \dfrac{5}{{90.95}} + \dfrac{5}{{95.100}}\)

Ta có: \(\dfrac{5}{{5.10}} = \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{{10}}\)

\(\dfrac{5}{{10.15}} = \dfrac{1}{{10}} - \dfrac{1}{{15}}\)

\(\dfrac{5}{{15.20}} = \dfrac{1}{{15}} - \dfrac{1}{{20}}\)

\(\dfrac{5}{{90.95}} = \dfrac{1}{{90}} - \dfrac{1}{{95}}\)

\(\dfrac{5}{{95.100}} = \dfrac{1}{{95}} - \dfrac{1}{{100}}\)

Suy ra:  \(5B = \dfrac{5}{{5.10}} + \dfrac{5}{{10.15}} + \dfrac{5}{{15.20}} + ... + \dfrac{5}{{90.95}} + \dfrac{5}{{95.100}}\)

\( = \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{{10}} + \dfrac{1}{{10}} - \dfrac{1}{{15}} + .... + \dfrac{1}{{90}} - \dfrac{1}{{95}} + \dfrac{1}{{95}} - \dfrac{1}{{100}}\)

\(\begin{array}{l} = \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{{100}}\\ = \dfrac{{19}}{{100}}\end{array}\)

Do đó: \(B = \dfrac{{19}}{{100}}:5 = \dfrac{{19}}{{500}}\)

Câu 49 Trắc nghiệm

Tìm \(x\) biết: \(\left( {6,27 - 1,38} \right):\left( {x{\rm{ : 2}}} \right) = 3,26\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(\left( {6,27 - 1,38} \right):\left( {x{\rm{ : 2}}} \right) = 3,26\)

\(\begin{array}{l}4,89:\left( {x:2} \right) = 3,26\\x:2 = 4,89:3,26\\x:2 = 1,5\\x = 1,5{\rm{ \times 2}}\\{\rm{x  =  3}}\end{array}\)

Câu 50 Trắc nghiệm

Một miếng đất hình chữ nhật chu vi bằng \(152m,\) biết rằng nếu giảm chiều dài miếng đất 5m thì diện tích miếng đất giảm \(170{m^2}.\) Tính diện tích miếng đất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Nửa chu vi hình chữ nhật ban đầu là: \(152:2 = 76{\rm{ }}m\)

Chiều rộng hình chữ nhật lúc đầu là: \(170:5 = 34{\rm{ }}m\)

Chiều dài hình chữ nhật lúc đầu là: \(76{\rm{ }}-34 = 42{\rm{ }}m\)

Diện tích miếng đất hình chữ nhật lúc đầu là: \(34 \times 42 = 1428\,{m^2}\)

Câu 51 Trắc nghiệm

Tìm một số tự nhiên A có 2 chữ số, biết rằng nếu viết chữ số 0 xen giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của số A ta được số B lớn gấp 10 lần số A, nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số B thì ta được số C lớn gấp 3 lần số B.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi số A là \(\overline {ab} \).

Vì nếu viết chữ số 0 xen giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của số A ta được số B lớn gấp 10 lần số A nên \(\overline {a0b}  = 10{\rm{ }} \times {\rm{ }}\overline {{\rm{ab}}} \)

Do đó b = 0. Ta được \(B = \overline {a00} \)

Nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số B thì ta được số C lớn gấp 3 lần số B.

Nên \(\overline {{\rm{1a00}}}  = 3{\rm{ }} \times {\rm{ }}\overline {{\rm{a00}}} \)

\(\begin{array}{l}{\rm{1000  +  }}\overline {{\rm{a00}}} {\rm{  =  3 }} \times {\rm{ }}\overline {{\rm{a00}}} {\rm{ }}\\{\rm{2 }} \times {\rm{ }}\overline {{\rm{a00}}} {\rm{  =  1000 }}\\\overline {{\rm{a00}}} {\rm{  =  500}}\\a \times 100 = 500\\{\rm{a  =  5}}\end{array}\)

Vậy \(A = 50\)

Câu 52 Trắc nghiệm

Một của hàng rau quả có 2 rổ đựng cam và bưởi. Sau khi bán hết \(\dfrac{2}{5}\)số cam và \(\dfrac{4}{9}\) số bưởi, người bán hàng thấy rằng cả hai loại còn lại 165 quả, trong đó: số bưởi bằng \(\dfrac{2}{9}\) số cam. Hỏi lúc đầu cửa hàng đó có bao nhiêu quả mỗi loại?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phân số chỉ số cam còn lại là: \(1 - \dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{5}\) (số cam)

Phân số chỉ số bưởi còn lại là: \(1 - \dfrac{4}{9} = \dfrac{5}{9}\) (số bưởi).

Tổng số cam và số bưởi còn lại là: \(165\) quả và số bưởi bằng \(\dfrac{2}{9}\) số cam.

Coi số cam \(9\) phần thì số bưởi chiếm \(2\) phần. Tổng số phần bằng nhau là: \(9 + 2 = 11\) phần.

Số cam còn lại là: \(165:\left( {2 + 9} \right) \times 9 = 135\) (quả)

Số bưởi còn lại là: \(165-135 = 30\) (quả)

Số cam lúc đầu là: \(135:\dfrac{3}{5} = 225\) (quả)

Số bưởi lúc đầu là: \(30:\dfrac{5}{9} = 54\) (quả)