Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Thủy phân chất béo thu được glixerol và các axit béo.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu sai là
Phát biểu: (a); (b); (c) đúng.
(d): sai Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5.
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Đốt cháy hoàn toàn a g triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol khí O2 thì thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác a g X phản ứng vừa đủ với NaOH thu được b gam muối. giá trị của b là
X + 4,83 mol O2 → 3,42 mol CO2 + 3,18 mol H2O
Bảo toàn khối lượng có mX = 3,42.44 + 3,18.18 – 4,83,32 = 53,16 gam
Bảo toàn O có 6nX + 4,83.2= 3,42.2+3,18 → nX = 0,06
X + 3NaOH → muối + glixerol
Ta có nNaOH = 0,18 mol và nglixerol = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng có mX + mNaOH = mmuối + mglixerol → 53,16 + 0,18.40 = b + 0,06.92
→ b =54,84
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,54 mol O2 thu được CO2 và 1 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 18,64g muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no cần vừa đủ 0,06 mol H2 (Ni, t0). Giá trị của
- Công thức của X có dạng: (RCOO)3C3H5
- Gọi số mol X trong m gam là x => nO(X) = 6x mol
- Phản ứng cháy:
BTNT "O": nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nCO2 = ½ (6x + 2.1,54 – 1) = 3x + 1,04
=> mX = mC + mH + mO = 12(3x + 1,04) + 1.2 + 16.6x = 132x + 14,48
- Thủy phân X với NaOH:
(RCOO)3C3H5 + 3KOH → 3RCOOK + C3H5(OH)3
Mol x → 3x → 3x → x
Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mancol
=> (132x + 14,48) + 3x.56 = 18,64 + 92x
=> x = 0,02 mol => nCO2 (cháy) = 3x + 1,04 = 1,1 mol
Số nguyên tử C = nC : nX = nCO2 : nX = 1,1 : 0,02 = 55
Số nguyên tử H = nH : nX = 2nH2O : nX = 2 : 0,02 = 100
Vậy CTPT của X là C55H100O6 => Độ bất bão hòa: k = (2C + 2 - H)/2 = (2.55 + 2 - 100)/2 = 6
Vì X có sẵn 3 liên kết π trong 3 nhóm COO => 3 liên kết π còn lại nằm trong gốc hidrocacbon
=> Khi X + H2 dư thì: nH2 = 3nX => a = nX = 0,06 : 3 = 0,02 mol
Hỗn hợp X gồm axit pamitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là
Vì X + NaOH thu được glixerol và hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat => triglixerit Y là este no, ba chức, mạch hở
Đốt cháy axit panmitic và axit stearic đều thu được nH2O = nCO2 => Sự chênh lệch mol H2O và CO2 là do đốt cháy Y
Y có độ bất bão hòa k = 3
\({n_Y} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} = \frac{{1,56 - 1,52}}{{3 - 1}} = 0,02\,\,(mol)\)
Ta có: ∑ nCOO = nNaOH = 0,09 (mol) => nO (trong X) = 2nCOO = 0,18 (mol)
=> nCOOH- (trong axit) = ∑ nCOO - nCOO(trongY) = 0,09 - 0,02.3 = 0,03 (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có: mX = mC + mH + mO = 1,56.12 + 1,52.2 + 0,18.16 = 24,64 (g)
Đặt công thức chung của Y là: (RCOO)3C3H5: 0,02 (mol) => nC3H5(OH)3= nY = 0,02 (mol)
Khi phản ứng với NaOH số mol H2O sinh ra = nCOOH(trong axit) = 0,03 (mol)
BTKL ta có: mX + mNaOH = mhh muối + mglixerol + mH2O
=> 24,64 + 0,09.40 = a + 0,02.92 + 0,03.18
=> a = 25,86 (g)
Hỗn hợp X gồm các triglixerit trong phân tử đều chứa axit stearic, axit oleic, axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần a mol O2 thu được 0,285 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ được m1 gam muối. Giá trị a và m1 lần lượt là
X là các đồng phân của (C17H35COO)(C17H33COO)(C17H31COO)C3H5 hay đều có công thức phân tử C57H104O6
→ nX = nCO2/57 = 0,285/57 = 0,005 (mol)
→ nH2O = 104/2. nX = 104/2. 0,005 = 0,26 (mol)
BTNT "O": 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ 6.0,005 + 2nO2 = 2.0,285 + 0,26
→ nO2 = a = 0,4 (mol)
Muối thu được gồm: C17H35COONa: 0,005 (mol); C17H33COONa: 0,005 (mol); C17H31COONa: 0,005 (mol)
→ m1 = 0,005. (306 + 304 + 302) = 4,56 (g)
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
*Phản ứng đốt cháy m gam X:
BTNT “O”: nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 1,14.2 + 1,06 – 1,61.2 = 0,12 mol
=> nX = nO(X) : 6 = 0,02 mol
mX = mCO2 + mH2O – mO2 = 1,14.44 + 1,06.18 – 1,61.32 = 17,72 gam
Tỉ lệ: 17,72 gam X tương ứng với 0,02 mol X
=> 7,088 gam 0,008 mol
=> nNaOH = 3nX = 0,008.3 = 0,024 mol; nglixerol = nX = 0,008 mol
BTKL: m muối = mX + mNaOH – m glixerol = 7,088 + 0,024.40 – 0,008.92 = 7,312 gam
Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dung dịch NaOH dư nung nóng, thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
4,03 gam X + O2 → CO2 + H2O
Đưa sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong nCO2 = nCaCO3 = 0,255 mol
mdd giảm = mkết tủa - mH2O – mCO2 → 25,5 - mH2O - 0,255.44 = 9,87 → nH2O = 0,245 mol
→ X có nC = nCO2 =0,255 mol và nH = 2nH2O = 2.0,245 =0,49 mol
→ nO = \(\dfrac{{4,03 - 0,255.12 - 0,49.1}}{{16}} = 0,03\) mol
Vì X là triglixerit nên X có 6 O trong CTPT → \({n_X} = \dfrac{{{n_O}}}{6} = 0,005 \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}C = \frac{{0,255}}{{0,005}} = 51 \hfill \\H = \dfrac{{0,49}}{{0,005}} = 98 \hfill \\\end{gathered} \right.\)
→ X : C51H98O6
Xét 8,06 g X + NaOH → muối + glixerol thì
nX = \(\dfrac{{8,06}}{{12.51 + 98.1 + 16.6}} = 0,01\) →nNaOH = 3nX =0,03 mol và nglixerol = nX = 0,01 mol
Bảo toàn khối lượng có mmuối = mX + mNaOH – mglixerol = 8,06 + 0,03.40 – 0,01 .92 =8,34 g
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thì khối lượng muối tạo thành là
Gọi công thức của triglixerit là (RCOO)3C3H5
Bảo toàn O →6nX + 2nO2= 2nCO2 + nH2O
→ 6.nX + 2.1,61 = 2.1,14 + 1,06
→ nX = 0,02
Bảo toàn khối lượng ta có:
mtriglixerit = mCO2 + mH2O - mO2 = 1,14.44 + 1,06.18 - 1,61.32 = 17,72 gam
Ta thấy: 17,72 gam triglixerit ứng với 0,02 mol chất béo
→ 26,58 gam …………………. 0,03 mol
- Xét phản ứng thủy phân 26,58 gam X trong KOH:
PTHH: (RCOO)3C3H5 + 3KOH → 3RCOOK + C3H5(OH)3
0,03 → 0,09 → 0,03
BTKL → mmuối = mX + mKOH - mglixerol
= 26,58 + 0,09.56 - 0,03.92 = 28,86 gam
Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
X + O2 → x mol CO2 + y mol H2O
nO2 = 1,24 mol
Bảo toàn khối lượng có mX + mO2 = mCO2 + mH2O → 13,728 + 1,24.32 = 44x + 18y (1)
Mà x – y = 0,064 mol nên x = 0,88 mol và y = 0,816 mol
Bảo toàn O có nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nO(X) = 2.0,88 + 0,816 – 2.1,24 =0,096 mol
Vì X là triglixerit nên nO(X) = 6nX → nX = 0,016 mol → MX = 13,728 : 0,016 = 858 (g/mol)
X có số C = nCO2 : nX = 55 và số H = 2nH2O : nX = 102 → X là C55H102O6
→ X cộng tối đa với 2H2 → no
X + 0,096 mol H2 → Y → nX = 0,048 mol → mX =41,184 gam→mY = 41,184 + 0,096.2 =41,376 gam và nY =nX =0,048 mol
Y + 3NaOH → a gam muối + C3H5(OH)3
nNaOH = 3nY = 0,048.3 =0,144 mol và nC3H5(OH)3 = 0,048 mol
→ BTKL : mmuối = mY + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 41,376 + 0,144.40 – 0,048.92 = 42,72 gam
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 2a gam X trong dung dịch KOH, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
- Đốt cháy a gam X:
Triglixerit có chứa 6 nguyên tử O.
BTNT O → \(6{n_X} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \Leftrightarrow 6{n_X} + 2.3,26 = 2.2,28 + 2,2 \Leftrightarrow {n_X} = 0,04\)
BTKL → \({m_X} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} - {m_{{O_2}}} = 44.2,28 + 39,6 - 32.3,26 = 35,6(g)\)
- Thủy phân 2a gam X bằng KOH:
\({m_X} = 2.35,6 = 71,2(g)\)
\({n_X} = 2.0,04 = 0,08(mol)\)
Phản ứng thủy phân chất béo trong KOH:
(RCOO)3C3H5 + 3KOH → 3RCOOK + C3H5(OH)3
0,08 → 0,24 → 0,08 (mol)
BTKL → m muối = mX + mKOH - mglixerol
= 71,2 + 0,24.56 - 0,08.92 = 77,28 gam
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,61 mol O2, thu được H2O và 1,14 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng?
- Vì sản phẩm chứa 2 muối của axit có 18C => Số C của X = 18.3 + 3 = 57 => D sai
- X là este của axit oleic và stearic => X tác dụng H2 (dư, Ni, t0) tạo ra tristearin, không phải là triolein => A sai
- Do X chứa 57 nguyên tử C => nX = nCO2 : 57 = 1,14 : 57 = 0,02 mol
BTNT "O": nH2O = 6nX + 2nO2 - 2nCO2 = 6.0,02 + 2.1,61 - 2.1,14 = 1,06 mol
BTKL: mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 1,14.44 + 1,06.18 - 1,61.32 = 17,72 gam => C đúng
- Giả sử chất béo là: (C17H33COO)n(C17H35COO)3-nC3H5
=> m chất béo = 0,02.[281n + 283(3-n) + 41] = 17,72 => n = 2
=> X chứa 2 gốc oleat => X chứa 2 liên kết C=C => B sai
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 1,63 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, cho a gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thì khối lượng muối tạo thành là
BTKL cho phản ứng đốt cháy X:
mX + mO2 = mH2O + mCO2 → mX = 1,14.44 + 19,8 – 1,63.32 = 17,8 gam
Bảo toàn O: nO(triglixerit) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ nO(triglixerit) = 1,14.2 + 1,1 – 1,63.2 = 0,12 mol
Do X có chứa 6O → ntriglixerit = nO(triglixerit) : 6 = 0,12 : 6 = 0,02 mol
X +3KOH → muối + C3H5(OH)3
Bảo toàn khối lượng có mmuối = mX + mKOH – mC3H5(OH)3
= 17,8 + 0,02.3.56 – 0,02.92 = 19,32 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Đặt nX = x và nH2O = y (mol)
+ BTNT "O" → 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ 6x + 2,31.2 = 1,65.2 + y (1)
→ mX = mC + mH + mO = 1,65.12 + 2y + 16.6x = 96x + 2y + 19,8 (g)
+ Khi cho X phản ứng với NaOH:
nNaOH = 3x và nC3H5(OH)3 = x (mol)
BTKL: mX + mNaOH = m muối + mGlixerol
→ (96x + 2y + 19,8) + 40.3x = 26,52 + 92x (2)
Giải (1) (2) → x = 0,03 và y = 1,5
Đặt số liên kết pi có trong X là k
Áp dụng công thức khi đốt cháy 1 hợp chất hữu cơ có độ bất bão hòa k ta có:
\({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} \to 0,03 = \frac{{1,65 - 1,5}}{{k - 1}} \to k = 6\)
k = 6 trong đó có chứa 3 liên kết pi mạch ngoài C=C và 3 liên kết pi trong 3 nhóm -COO-. Khi phản ứng với dd Br2 chỉ có liên kết pi trong C=C phản ứng
→ nBr2 = (k-3).nX = (6 - 3).0,03 = 0,09 mol
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearrat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam Xtác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearrat và natri oleat. => X chứa 1 gộc stearat + 2 gốc oleat hoặc 2 gốc stearat và 1 gốc oleat
=> dù là trường hợp nào thì X cũng có 18 C
=> Gọi CTPT chung của X có dạng: C57HyO6
C57HyO6 + 3,22 mol O2 → 2,28 molCO2 + 0,5y H2O
=> nX= nCO2/57 = 2,28/57 = 0,04 (ol)
BTNT “O”: 6.nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nH2O = 6.0,04 +2.3,22 – 2.2,28 = 2,12 (mol)
=> y = số nguyên tử H = 2nH2O/nX = 2.2,12/0,04 = 106
=> CTPT của X: C57H106O6
=> Độ bất bão hòa của X là: \(k = {{2.57 + 2 - 106} \over 2} = 8\)
=> số liên kết pi C=C có trong X là: 8 – pi (COO) = 8 – 6 = 2
=> số mol Br2 pư = số mol liên kết pi phá vỡ = 2.0,04 = 0,08 (mol) = a
Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với H2O dư, đun nóng, có xúc tác H2SO4 thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
n glixerol = n este = 0,1 mol
=> m glixerol = 0,1. 92 = 9,2 gam
Một loại chất béo có M tb = 792,8. Từ 10 kg chất béo trên sẽ điều chế được m kg xà phòng natri có 28% chất phụ gia. m có giá trị
\(\begin{align} & {{n}_{c.beo}}=\dfrac{10}{792,8}(kmol) \\ & {{n}_{NaOH}}=3{{n}_{c.beo}}=3.\dfrac{10}{792,8}=>{{m}_{NaOH}}=3.\dfrac{10.40}{792,8}(kg) \\ & {{n}_{glixerol}}={{n}_{c.beo}}=\dfrac{10}{792,8}=>{{m}_{glixerol}}=\dfrac{10}{792,8}.92(kg) \\ & \xrightarrow{BTKL}{{m}_{c.beo}}+{{m}_{NaOH}}={{m}_{xa\,phong}}+{{m}_{glixerol}} \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=>{{m}_{xa\,phong}}=10+3.\dfrac{10.40}{792,8}-\frac{10.92}{792,8}=10,35kg \\\end{align}\)
Do xà phòng natri có 28% phụ gia=> khối lượng xà phòng cần tìm là:
\(10,35.\dfrac{{100}}{{100 - 28}} = 14,375 \approx 14,38kg\)
Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. Triolein thủy phân trong môi trường axit cho sp là axit oleic và glixerol
C. Triolein phản ứng với dd NaOH (xà phòng hóa) cho sp là muối natri của axit oleic và glixerol.
D. Trong phân tử triolein có chứa liên kết pi nên có phản ứng với H2(xt Ni, t0)
B. Triolein không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
Phát biểu: (a); (b); (c) đúng.
(d): sai Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Đúng, Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
B.Sai, Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
C. Đúng, Phản ứng:
$\left| \begin{align}& {{({{C}_{17}}{{H}_{33}}COO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}+3{{H}_{2}} \\ & {{({{C}_{17}}{{H}_{31}}COO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}+6{{H}_{2}} \\ \end{align} \right.\xrightarrow{Ni,{{t}^{o}}}{{({{C}_{17}}{{H}_{35}}COO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}$
D. Đúng, Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C=C ở gốc axitkhông no của chất béo bị oxihóa chậmbởi oxi không khí tạo thành peoxit chất này bị thủy phân thành các sản phẩm có mùi khó chịu
Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
$\begin{array}{l}C{H_3}COO{C_6}{H_5} + 2NaOH \to C{H_3}COONa + {C_6}{H_5}ONa + {H_2}O\\\,\,\,Phenyl{\rm{ }}axetat\\C{H_3}COOC{H_2}CH = C{H_2} + NaOH \to C{H_3}COONa + HOC{H_2}CH = C{H_2}\\\,\,\,\,\,anylaxetat\\C{H_3}COOC{H_3} + NaOH \to C{H_3}COONa + C{H_3}OH\\\,\,\,\,metylaxetat\\HCOO{C_2}{H_5} + NaOH \to HCOONa + {C_2}{H_5}OH\\\,\,\,\,etylfomiat\\{({C_{15}}{H_{31}}COO)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH \to 3{C_{15}}{H_{31}}COONa + {C_3}{H_5}{(OH)_3}\\\,\,\,\,tripanmitin\end{array}$
Vậy có 4 chất khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol