Để nhận biết được 2 chất lỏng không màu là: propan-1,2-điol và propan-1,3-điol ta có thể dùng hóa chất nào sau đây:
Propan-1,2-điol là ancol có 2 nhóm OH liền kề; propan-1,3-điol không có nhóm OH liền kề
=> dùng Cu(OH)2 nhận biết : Propan-1,2-điol hòa tan Cu(OH)2 tạo phức còn propan-1,3-điol không phản ứng
Có 1 ancol đơn chức, mạch hở Y. Khi đốt cháy Y ta thu được CO2 và H2O với số mol như nhau và số mol O2 dùng cho phản ứng gấp 4 lần số mol của Y. CTPT của Y là:
nCO2 = nH2O => ancol Y có CTPT dạng CnH2nOa (loại C)
Loại D vì không có ancol có CTPT C2H4O. Dựa vào 2 đáp án còn lại => a = 1
Giả sử nCO2 = nH2O = 1 mol
Theo đầu bài: nO2 = 4.nY
Bảo toàn nguyên tố O: nY + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nY + 2.4nY = 3 mol
=> nY = 1/3 mol
=> số C trong Y = nCO2 / nY = 3 => C3H6O
Cho các chất có CTCT như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2-OH (Y); HOCH2-CH(OH)-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CH(OH)-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
Những chất tấc dụng với dd Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là những ancol có nhóm –OH liền kề
HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH(OH)-CH2OH (Z); CH3-CH(OH)-CH2OH (T)
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.
Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
Từ tinh bột chỉ có thể tạo ra đường C6H12O6, suy ra Y phải là rượu C2H5OH (phản ứng lên men), vì chất cuối cùng là este có gốc axetat nên Z phải là CH3COOH (hoặc dựa vào đáp án, chỉ có ý C có rượu etylic)
Đốt cháy a mol ancol X cần 2,5a mol oxi. Biết X không làm mất màu dung dịch brom. CTPT của ancol là:
+) Ancol X không làm mất màu dung dịch brom => X là ancol no, có CTPT: CnH2n+2Ox ${C_n}{H_{2n + 2}}{O_x}\; + {\text{ }}\frac{{3n + 1 - x}}{2}{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}\,\,nC{O_2}\,\, + \,\,\,(n + 1){H_2}O$
a mol 2,5a mol
=> a.(3n + 1 – x) =2.2,5a => 3n = x + 4
+) Vì ancol luôn có số nhóm OH nhỏ hơn hoặc bằng số mol ancol => x ≤ n
+ Với n = 2 => x = 2 => ancol C2H6O2
+ Với n = 3 => x = 5 loại vì x > n
Trong công nghiệp, glixerin được sản xuất theo sơ đồ nào sau đây:
Sơ đồ đúng theo sách giáo khoa là
Propen → allylclorua → 1,3-điclopropan-2-ol → glixerin
\({{C}_{3}}{{H}_{6}}\xrightarrow[-HCl]{+C{{l}_{2}}}C{{H}_{2}}=CH-C{{H}_{2}}Cl\xrightarrow{+C{{l}_{2}}+{{H}_{2}}O}C{{H}_{2}}Cl-CHOH-C{{H}_{2}}Cl\xrightarrow[-NaCl]{+NaOH}C{{H}_{2}}OH-CHOH-C{{H}_{2}}OH\)
Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (có tỉ khối so với khí hiđro bằng 29). CTCT của X là
Vì oxi hoá ancol đơn chức X tạo xeton Y nên X là ancol đơn chức bậc 2
Ta có sơ đồ : R – CHOH – R’ + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ R – CO – R’ + Cu + H2O
MY = R + 28 + R’ = 29. 2 = 58 => R + R’ = 30 .Chỉ có R = 15, R’ = 15 là thoả mãn
Nên xeton Y là CH3 – CO – CH3 . Vậy CTCT của ancol X là CH3 – CHOH – CH3
Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
Từ glucozơ dựa vào phản ứng lên men ta thu được rượu etylic => Loại C và D
Xét ý A và B, chỉ có CH3CHO + 1/2O2 → CH3COOH (xúc tác + nhiệt độ) (phản ứng điều chế axit axetic trong công nghiệp) là thỏa mãn
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol no, mạch hở, đơn chức liên tiếp thì thu được 6,72 lít CO2 (đktc). CTPT và % thể tích của chất có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp A là:
nCO2 = 0,3 mol
Gọi công thức chung cho 2 ancol là CnH2n+2O
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = n.nancol => nancol = 0,3/n mol
=> 7,8 / (14n + 18) = 0,3 / n => n = 1,5
=> 2 ancol là CH4O (a mol) và C2H6O (b mol)
Ta có hệ: $\left\{ \begin{gathered}a + 2b = 0,3 \hfill \\32a + 46b = 7,8 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > a\,\, = \,\,b = 0,1\,\,mol$
=> %VCH4O = %VC2H6O = 50%
Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức X bằng CuO (t0, lấy dư) thu được 5,8 gam một anđehit. Vậy X là
Gọi ancol X có dạng RCH2OH (oxi hóa tạo anđehit => ancol bậc 1)
RCH2OH + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ RCHO + Cu + H2O
Ta có: nancol = nanđehit = a mol
$ = > \,\,a = \frac{6}{{R + 31}} = \frac{{5,8}}{{R + 29}}\,\, = > \,\,R = 29$
Ancol X là C2H5CH2OH
Cho 9,2 gam hỗn hợp ancol propylic và ancol đơn chức B tác dụng với Na dư sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). Công thức của B là
Gọi công thức chung của 2 ancol $\overline R OH$
$\overline R OH{\text{ }} + {\text{ }}Na\xrightarrow{{}}\overline R ON{\text{a}} + \frac{1}{2}{H_2}$
0,2 mol 0,1 mol
=>${\overline M _{ancol}} = \frac{{9,2}}{{0,2}} = {\text{ }}46{\text{ }} $
$= > \overline R = 46-17 = 29$
Mà có 1 ancol là C3H7OH nên ancol còn lại phải là CH3OH
Cho hh A gồm 1 rượu no, đơn chức và 1 rượu no 2 chức tác dụng với Na dư thu được 0,616 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn 1 lượng gấp đôi hh A thì thu được 7,92 gam CO2 và 4,5 gam H2O. CTPT của mỗi rượu là
Gọi CTPT của rượu no đơn chức là CnH2n+2O (x mol) và rượu no, 2 chức là CmH2m+2O2 (y mol)
Ta có: nH2 = 0,5.nCnH2n+2O + nCmH2m+2O2 => 0,5x + y = 0,0275 (1)
Đốt 1 lượng gấp đôi A thu được 0,18 mol CO2 và 0,25 mol H2O
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 2xn + 2ym = 0,18 (2)
Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = 2x(n+1) + 2y(m+1) = 0,25 (3)
Từ (1), (2) và (3) => x = 0,015; y = 0,02 và 3n + 4m = 18
=> 2 ancol là C2H5OH và C3H6(OH)2
Cho 11,95 gam hỗn hợp ancol etylic và etylen glicol tác dụng hoàn toàn với Na dư thu được 3,64 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là
Gọi ${n_{{C_2}{H_5}OH}}$ = x mol; ${n_{{C_2}{H_4}{{(OH)}_2}}}$ = y mol
→ 46x + 62y = 11,95 (1)
${n_{{H_2}}}$= 0,1625 mol → 0,5x + y = 0,1625 (2)
(1), (2) → $\left\{ \begin{gathered}x\,\, = \,\,0,125\,\,mol \hfill \\y\,\, = \,\,0,1\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\, \to \,\,\left\{ \begin{gathered}\% {m_{{C_2}{H_5}OH}}\, = \,\,48,12\% \, \hfill \\\% {m_{{C_2}{H_4}{{(OH)}_2}}} = \,\,51,88\% \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Cho m gam ancol A mạch hở, đơn chức bậc 1 qua bình đựng CuO (dư, t0). Phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp gồm khí và hơi có tỉ khối so với H2 bằng 19. Ancol A là:
Gọi CTPT ancol A là RCH2OH
RCH2OH + CuO$\xrightarrow{{{t^o}}}$ RCHO + Cu + H2O
\( \to {n_{RCHO}} = {n_{{H_2}O}} = a\,\,mol\)
$\bar M = \dfrac{{(R + 29).a + 18a}}{{a + a}} = 19.2\,\, \to \,\,R = 29$
\( \to \) ancol A là C3H7OH
Thể tích ancol etylic 92o cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 2,24 lít C2H4 (đktc). Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 62,5% và d = 0,8 g/ml.
C2H5OH → C2H4 + H2O
nC2H4 = 0,1 (mol) = nC2H5OH nguyên chất lý thuyết
Trên thực tế hiệu suất phản ứng là 62,5%
=> nC2H5OH thực tế = $\frac{0,1}{62,5\%}$= 0,16 mol
=> m C2H5OH = 7,36 gam
d = 0,8 g/ml => thể tích C2H5OH nguyên chất cần dùng là $V=\frac{7,36}{0,8}=9,2\text{ }ml$
Độ của rượu được tính bằng số ml rượu nguyên chất trong 100 ml dung dịch rượu.
Áp dụng điều này => cứ 100ml dung dịch rượu 92 độ có 92 ml rượu nguyên chất.
Vậy để có 9,2 ml rượu nguyên chất cần thể tích dd rượu là V = 10ml.
Cho hỗn hợp X gồm 6,4 gam ancol metylic và b (mol) 2 ancol A và B no, đơn chức liên tiếp. Chia X thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Tác dụng hết với Na thu được 4,48 lít H2 (đktc).
Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5, bình 2 đựng Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng a gam, bình 2 tăng (a + 22,7) gam. CTPT của 2 ancol A và B là
Ở mỗi phần: nCH3OH = 0,1 mol
Gọi CTPT trung bình của 2 ancol A và B là ${C_{\bar n}}{H_{2\bar n + 2}}O$
+) Tác dụng với Na: nH2 = 0,5.nCH3OH + 0,5.n2 ancol = 0,2 mol
=> n2 ancol = 2.0,2 - 0,1 = 0,3 mol
+) Bảo toàn nguyên tố C:${n_{CO2}} = 0,1 + 0,3.\overline n $
+) Bảo toàn nguyên tố H: ${n_{H2O}} = 2.0,1 + (\overline n + {\text{ }}1).0,3$
Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng H2O, khối lượng bình 2 tăng là khối lượng CO2
+) mbình 2 - mbình 1 = mCO2 – mH2O = 22,7
=> $44.(0,1 + 0,3.\overline n ) + 18.(2.0,1 + (\overline n + 1).0,3) = 22,7\,\, = > \,\,\bar n = 3,5$
=> CTPT của 2 ancol là C3H7OH và C4H9OH
Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình CuO dư đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và nguyên tố ta có
+) nancol = nanđehit = $\frac{{{m_{CRgiam}}}}{{16}} = \frac{{0,32}}{{16}}$ = 0,02 mol
R – CH2OH + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ R – CHO + Cu + H2O
0,02 mol 0,02 mol 0,02 mol
+) $\overline M = \frac{{0,02.(R + 29) + 0,02.18}}{{0,02 + 0,02}}$
=> R = 15 nên ancol X là C2H5OH
Vậy khối lượng ancol X là : m = 0,02 . 46 = 0,92 gam.
Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.
Khối lượng tinh bột thực tế tham gia phản ứng: 150. 0,81= 121,5g
Phương trình: (C6H10O5)n → 2nC2H5OH + 2nCO2
Có số mol tinh bột tham gia phản ứng là 0,75 => số mol rượu là 1,5 mol
=> mrượu = 1,5.46 = 69 gam
Ta có: m = D . V => Vrượu = 86,25 ml
Vì rượu 46o nên thể tích thu được là: 86,25 : 46 . 100 = 187,5 ml
Cho hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức A, B, C trong đó A và B là 2 ancol no có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, C là ancol không no có 1 nối đôi. Cho m (g) X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2 (00C, 2atm). Nếu đốt cháy hoàn toàn m/4 g X thì thu được 3,52 gam CO2 và 2,16 gam H2O. CTPT mỗi ancol là
Gọi CTPT trung bình của A và B là và C: CmH2mO (m $ \geqslant $ 3)
Đốt cháy m gam X thu được : nCO2 = 4.0,08= 0,32 mol; nH2O = 4.0,12 = 0,48 mol
+) nX = 2.nH2 = 0,2 mol
+) nA,B = nH2O – nCO2 = 0,16 mol (do khi đốt C thì nCO2 = nH2O) => nC = 0,04 mol
+) nCO2 = 0,16$\overline n $ + 0,04m = 0,32
$= > \,\,\overline n = \frac{{0,32 - 0,04m}}{{0,16}}\,\, = > \,\,m = 3;\,\,\overline n = 1,25$
=> 3 ancol A, B, C lần lượt là CH3OH ; C3H7OH và C3H6O
Oxi hoá 4 gam ancol mạch hở, đơn chức A bằng oxi (xt, t0) thu được 5,6 gam hỗn hợp gồm xeton, ancol dư và nước. Phần trăm ancol A bị oxi hóa là:
Bảo toàn khối lượng: nO2 phản ứng = mhh sau phản ứng – mancol ban đầu = 5,6 – 4 = 1,6 gam
=> nO phản ứng = nxeton = nH2O = nancol phản ứng = 1,6 / 16 = 0,1 mol
=> nancol ban đầu > 0,1 mol => Mancol ≤ 4 / 0,1 = 40 => ancol là CH3OH
=> nancol = 0,125 mol => H = 0,1 / 0,125 .100% = 80%