Ankin

Kỳ thi ĐGTD ĐH Bách Khoa

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Tên gọi đúng của hợp chất : (CH3)2CH-C≡CH là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

(CH3)2CH-C≡CH : 3-metylbut-1-in.

Câu 2 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 ankin là đồng đẳng liên tiếp trong 38,08 lít khí O2 vừa đủ. Sau phản ứng thu được 28 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử 2 ankin A là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- nO2 = 1,7 mol;  nCO2 = 1,25 mol

- Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nH2O = 2.1,7 – 2.1,25 = 0,9 mol

=> nankin = nCO2 - nH2O = 1,25 – 0,9 = 0,35 mol

=> số C trung bình = nCO2 / nankin  = 1,25 / 0,35 = 3,57

=> 2 ankin là C3H4 và C4H6

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho các chất sau: axetilen; but-2-en; vinylaxetilen; phenylaxetilen; propin; but-1-in; ; buta-1,3-điin. Hãy cho biết có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa ?   

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Các chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa là: axetilen; propin;  but-1-in; buta-1,3-điin, vinylaxetilen; phenylaxetilen.

Câu 4 Trắc nghiệm

Tên gọi 3-etyl-4-metylhex-1-in ứng với cấu tạo nào sau đây ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

3-etyl-4-metylhex-1-in:  CH≡C-CH(C2H5)-CH(CH3)CH2-CH3

Câu 5 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 1 thì thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Vậy công thức phân tử của 2 ankin là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

nCO2 = 0,7 mol; nH2O = 0,5 mol

=> nankin = nCO2 – nH2O = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol

Gọi CTPT của 2 ankin là CnH2n-2 và CmH2m-2

Vì tỉ lệ mol là 1 : 1 => nC2nH2n-2 = nC2mH2m-2 = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố C:  

=> n + m = 7

Dựa vào 4 đáp án => D phù hợp vì tổng số C = 7

Câu 6 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu đồng phân ankin có CTPT C5H8 ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Các CTCT của ankin C5H8

  1. CH≡C–CH2–CH2–CH3 ;
  2. CH3–C≡C–CH2–CH3 ;
  3. CH≡C–CH(CH3)–CH3
Câu 7 Trắc nghiệm

Một hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Tính số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13 gam hỗn hợp trên thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

hh X: C2H2 và C4H4 có cùng CTĐGN là CH => đốt cháy X thu được nCO2 = 2.nH2O

Gọi nCO2 = 2a mol => nH2O = a mol

Bảo toàn khối lượng trong X: mX = mC + mH = 12nCO2 + 2.nH2O => 12.2a + 2a = 13 => a = 0,5 mol

Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nO2 = (2.2.0,5 + 0,5) / 2 = 1,25 mol

Câu 8 Trắc nghiệm

Trong phân tử ankin X, hiđro chiếm 11,11% về khối lượng. Có bao nhiêu ankin phù hợp với X?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi công thức phân tử ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)

$\% {m_H} = {\rm{ }}\frac{{2n{\rm{ }}-{\rm{ }}2}}{{14n{\rm{ }}-{\rm{ }}2}}.100\%  = 11,11\% \,\, =  > \,\,n = 4$ => CTPT của ankin là C4H6

CTCT: CH≡C–CH2–CH3 và CH3–C≡C–CH3

Câu 9 Trắc nghiệm

Khi cho brom hóa hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm một ankin và một anken cần vừa đủ 0,4 mol Br2. Thành phần phần trăm về số mol của ankin trong hỗn hợp là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi n anken = a mol, n ankin = b mol => a + b = 0,3  (1)

Ta có: nBr2 = nanken  + 2. nankin 

=> a + 2b = 0,4  (2)

Từ (1) và (2) =>  a = 0,2 mol;   b = 0,1 mol          

=> % n ankin = 0,1.100/0.3 = 33,33%   

Câu 10 Trắc nghiệm

Ankin X có mạch cacbon phân nhánh. Trong phân tử X, % khối lượng cacbon gấp 7,2 lần % khối lượng của hiđro. X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi công thức phân tử ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)

% khối lượng cacbon gấp 7,2 lần % khối lượng của hiđro => 12n = 7,2.(2n – 2)

=> n = 6 => công thức phân tử của X là C6H10

Vì X có mạch C phân nhánh => các CTCT của X là

1. (CH3)2CH-C≡C-CH3

2. (CH3)2CH-CH2-C≡CH

3. CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH3

4. (CH3)3C-C≡CH

Câu 11 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Cho hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thấy thể tích hỗn hợp giảm đi một nửa. Tính thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,5 gam hỗn hợp X?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+) Vì thể tích hỗn hợp qua dung dịch Br2 giảm 1 nửa => nankan = nankin

=> đốt cháy hỗn hợp X thu được ${{n}_{C{{O}_{2}}}}=\text{ }{{n}_{{{H}_{2}}O}}=\text{ }x\text{ }mol$

+) Ta có: ${{m}_{X}}={{m}_{C}}+{{m}_{H}}=12.{{n}_{C{{O}_{2}}}}+2.{{n}_{{{H}_{2}}O}}=>\text{ }12x+2x=3,5~$

=> x = 0,25 mol

+) Bảo toàn O: $2.{{n}_{{{O}_{2}}}}=2.{{n}_{C{{O}_{2}}}}+{{n}_{{{H}_{2}}O}}=>\text{ }{{n}_{{{O}_{2}}}}=0,375\text{ }mol$

=> V = 8,4 lít

Câu 12 Trắc nghiệm

Phân biệt các chất metan, etilen, axetilen bằng phương pháp hóa học, ta dùng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

 

Metan (CH4)

Etilen (CH2 = CH2)

Axetilen (CH º CH)

AgNO3/NH3

x

x

↓ vàng

dung dịch Br2

x

mất màu

 

Phương trình hóa học

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C–Ag ↓(vàng) + 2NH4NO3

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br

Câu 13 Trắc nghiệm

Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí X gồm axetilen và propin vào dung dịch AgNO3/NH3 dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn), sau phản ứng thu được 92,1 gam kết tủa. Phần trăm số mol axetilen trong X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi nC2H2 = x mol;  nC3H4 = y mol

=> x + y = 0,5  (1)

nkết tủa = nankin => nAg2C2 = x mol; nC3H3Ag = y mol

=> 240x + 147y = 92,1  (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,2;  y = 0,3

=> %nC2H2 = 40%

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho mô hình thí nghiệp điều chế và thu khí như hình vẽ sau:

Phương trình hóa học nào sau đây phù hợp với mô hình khí trên ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

B sai vì đây là phản ứng vôi tôi xút, dùng NaOH và CH3COONa rắn

C sai vì khí CO2 sục vào NaOH sẽ bị giữ lại

D sai vì NH4Cl và NaNO2 đều ở dạng dung dịch

Đáp án đúng là A

Để điều chế 1 lượng nhỏ C2H2 trong phòng thí nghiệm, người ta dùng đất đèn tác dụng với nước.

Phản ứng này sinh nhiệt rất nhiều (có thể làm chín 1 quả trứng gà), làm C2H2 bay hơi cùng với nước và đất đèn sẽ lẫn 1 số tạp như H2S, NH3,... Do đó, để loại các khí này cũng như hơi nước, người ta sẽ dẫn hỗn hợp khí thoát ra qua bình đựng NaOH loãng.

Thu khí bằng phương pháp đẩy nước vì C2H2 không tan trong nước.

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho hiđrocacbon X là chất khí ở nhiệt độ thường tác dụng với AgNO3/NH3 thu được kết tủa Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X là 107 đvC. Trong phân tử X, hiđro chiếm 7,6923% về khối lượng. X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

X là chất khí ở nhiệt độ thường → X có nhiều nhất 4 nguyên tử cacbon

X có phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/NH3 → X có liên kết ba đầu mạch

Cứ 1 mol nguyên tử H bị thay thế bởi 1 mol nguyên tử Ag → khối lượng tăng 107 gam

→ Số nguyên tử H bị thay thế là $\frac{{107}}{{107}}\,\, = \,\,1$→ X có 1 liên kết ba đầu mạch → A, D sai

B sai vì C3H4 → $\% {m_H}\,\, = \,\,\frac{4}{{12.3\,\, + \,\,4}}.100\% \,\, = \,\,10\% $

C đúng vì C4H4 → $\% {m_H}\,\, = \,\,\frac{4}{{12.4\,\, + \,\,4}}.100\% \,\, = \,\,7,6923\% $

Câu 16 Trắc nghiệm

Cho sơ đồ điều chế C2H2: (biết A, B, R, X, Y, Z là các chất vô cơ)

(1) CaCO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ A + B

(2) A + R $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ X + Y

(3) X + H2O $\xrightarrow{{}}$ C2H2 + Z

Tên gọi của X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Quá trình phản ứng:

(1) CaCO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CaO + CO2

(2) CaO + C $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CaC2 + CO

(3) CaC2 + H2O $\xrightarrow{{}}$ C2H2 + Ca(OH)2

=> X là CaC2 : canxi cacbua

Câu 17 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1: 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng 10,96 gam và trong bình có 20 gam kết tủa. Vậy công thức của 2 ankin là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nCaCO3 = 0,2 mol => nCO2 = nCaCO3 = 0,2 mol

mbình tăng = mCO2 + mH2O = 10,96 gam => mH2O = 10,96 – 0,2.44 = 2,16 gam => nH2O = 0,12 mol

=> nankin = nCO2 – nH2O = 0,2 – 0,12 = 0,08 mol

=> số C trung bình = nCO2 / nankin = 0,2 / 0,08 = 2,5 => trong X có C2H2. Gọi ankin còn lại là CnH2n-2

Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1: 3

TH1: nC2H2 = 0,02 mol => nCnH2n-2 = 0,06 mol

=> Bảo toàn C: 0,02.2 + 0,06n = 0,2 => n = 2,67 (loại)

TH2: nC2H2 = 0,06 mol; nCnH2n-2 = 0,02 mol

=> Bảo toàn C: 0,06.2 + 0,02n = 0,2 => n = 4 => ankin còn lại là C4H6

Câu 18 Trắc nghiệm

 Cho sơ đồ phản ứng sau : CaCO3 $\xrightarrow{H=100}$ CaO $\xrightarrow{H=80%}$ CaC2 $\xrightarrow{H=100%}$ C2H2. Từ 100 gam CaCO3, hãy cho biết cuối quá trình phản ứng thu được bao nhiêu lít C2Hở đktc ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nCaCO3 = 1 mol

Hcả quá trình = 100%.80%.100% = 80%

Ta có: CaCO3 $\xrightarrow{H=80%}$ C2H2

=> nC2H2 thực tế = 1.80/100 = 0,8 mol

=> VC2H2 = 0,8.22,4 = 17,92 lít

Câu 19 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2, 0,15 mol C2H4, 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng với Ni xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được số gam CO2 và H2O lần lượt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đốt cháy Y cũng chính là đốt cháy X

- Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 2.nC2H2 + 2.nC2H4 + 2.nC2H6 = 2.0,1 + 2.0,15 + 2.0,2 = 0,9 mol

=> mCO2 = 39,6 gam

- Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = nC2H2 + 2.nC2H4 + 3.nC2H6 + nH2 = 1,3 mol => mH2O = 23,4 gam

Câu 20 Trắc nghiệm

 Từ 10 kg đất đèn chứa 96% khối lượng là CaC2, điều chế được V lít C2H2 (đktc) với H = 80%. Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

mCaC2 = 10.96/100 = 9,6 kg = 9600 gam => nCaC2 = 150 mol

CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

Theo lí thuyết: nC2H2 = nCaC2 = 150 mol  => nC2H2 thực tế = 150.80/100 = 120 mol

=> V = 120.22,4 = 2688 lít