Another million people ______ unemployed by the time next year.
Dấu hiệu nhận biết: By this time next year => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong tương lai
Cấu trúc: S + will have Vp2
=> Another million people will have become unemployed by the time next year.
Tạm dịch: Một triệu người khác sẽ thất nghiệp vào thời điểm năm sau.
By the end of next year, George ______ English for two years.
Dấu hiệu nhận biết: By the end of next year (trước cuối năm sau) => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong tương lai
Cấu trúc: S + will have Vp2
=> By the end of next year, George will have learned English for two years.
Tạm dịch: Vào cuối năm sau, George sẽ học tiếng Anh trong hai năm.
The car ______ ready for him by the time he comes tomorrow.
Dấu hiệu nhận biết: by the time => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai. Hành động xẩy trước chia ở thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: by the time S + V(s, es), S + will have Vp2
=> The car will have been ready for him by the time he comes tomorrow.
Tạm dịch: Chiếc xe sẽ sẵn sàng cho anh ta vào ngày mai anh ta đến.
You are too slow. I’m sure that by the time you phone them, they_____that car to someone else.
Dấu hiệu nhận biết: by the time => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai. Hành động xẩy trước chia ở thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: by the time S + V(s, es), S + will have Vp2
=> You are too slow. I’m sure that by the time you phone them, they will have sold that car to someone else.
Tạm dịch: Bạn quá chậm. Tôi chắc chắn rằng vào thời điểm bạn gọi điện cho họ, họ đã bán chiếc xe đó cho người khác.
By the time he comes, we will have already __________.
Dấu hiệu nhận biết: by the time => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai. Hành động xẩy trước chia ở thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: by the time S + V(s, es), S + will have Vp2
=> By the time he comes, we will have already left.
Tạm dịch: Khi anh ấy đến, chúng tôi đã rời đi.
By 2050, this area_____turned into an industrial centre.
Dấu hiệu nhận biết: By 2050 => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong tương lai
Cấu trúc: S + will have Vp2
=> By 2050, this area will have been turned into an industrial centre.
Tạm dịch: Đến năm 2050, khu vực này sẽ được biến thành một trung tâm công nghiệp.
These machines _______ very well by the time you ________back next week.
Dấu hiệu nhận biết: by the time, next week => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai. Hành động xẩy trước chia ở thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: by the time S + V(s, es), S + will have Vp2
=> These machines will have worked very well by the time you come back next week.
Tạm dịch: Những chiếc máy này sẽ hoạt động rất tốt trước khi bạn quay lại vào tuần sau.
I know by the time Jack and Marry__________ my house this afternoon, I ______out for a walk.
Dấu hiệu nhận biết: by the time => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai. Hành động xẩy trước chia ở thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: by the time S + V(s, es), S + will have Vp2
=> I know by the time Jack and Marry visit my house this afternoon, I will have gone out for a walk.
Tạm dịch: Tôi biết trước khi Jack và Marry đến nhà tôi vào chiều nay, tôi sẽ đi dạo.
She_____from the excursion by 6 o'clock tonight.
Dấu hiệu nhận biết: By 6 o'clock tonight=> sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong tương lai
Cấu trúc: S + will have Vp2
=> She will have returned from the excursion by 6 o'clock tonight.
Tạm dịch: Cô ấy sẽ trở về sau chuyến du ngoạn lúc 6 giờ tối nay.
Tom ______ before we arrive there.
Dấu hiệu nhận biết: before=> sử dụng thì tương lai hoàn thành hoặc thì quá khứ hoàn thành.
Tuy nhiên ta thấy vế sau chia thì hiện tại đơn nên vế đầu phải chia thì tương lai hoàn thành vì đây là một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai. Hành động xẩy trước chia ở thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: before S + V(s, es), S + will have Vp2
=> Tom will have left before we arrive there.
Tạm dịch: Tom sẽ rời đi trước khi chúng tôi đến đó.
Choose the best answer
I like looking at these pictures, but I.............enough by lunch time.
Dấu hiệu: by lunch time => sử dụng thì tương lai hoàn thành hoặc thì quá khứ hoàn thành.
Tuy nhiên ta thấy vế sau chia thì hiện tại đơn nên vế đầu phải chia thì tương lai hoàn thành vì đây là một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai. Hành động xẩy trước chia ở thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S + will have Vp2
=> I like looking at these pictures, but I will have had enough by lunch time.
Tạm dịch: Tôi thích nhìn những bức ảnh này, nhưng tôi sẽ ăn no trước giờ ăn trưa.
Choose the best answer
By the end of next year, George............…English for 2 years.
Dấu hiệu: By the end of next year => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong tương lai
Cấu trúc: S + will have Vp2
=> By the end of next year, George will have learned English for 2 years.
Tạm dịch: Cuối năm sau, George sẽ học tiếng Anh được 2 năm.
Choose the best answer
When will you send the message? - We _________ it by Friday.
Dấu hiệu: by Friday => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong tương lai
Cấu trúc: S + will have Vp2
=> When will you send the message? - We will have delivered it by Friday.
Tạm dịch: Khi nào bạn sẽ gửi tin nhắn? - Chúng tôi sẽ giao nó trước thứ sáu.
Choose the best answer
Can we start the party at 3 o'clock? - I don't think so. All our guests ________ by then, I'm afraid.
Dấu hiệu: by then (trước đó) => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong tương lai
Cấu trúc: S + wont’ / will not + have Vp2
=> Can we start the party at 3 o'clock? - I don't think so. All our guests won't have arrived by then, I'm afraid.
Tạm dịch: Chúng ta có thể bắt đầu bữa tiệc lúc 3 giờ không? - Tôi không nghĩ vậy. Tôi e rằng tất cả các vị khách của chúng tôi sẽ không đến vào lúc đó.
Choose the best answer
____________ her homework before 10 a.m tomorrow?
Dấu hiệu: before 10 a.m tomorrow => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong tương lai
Cấu trúc: Will + S + have Vp2?
=> Will she have done her homework before 10 a.m tomorrow?
Tạm dịch: Liệu cô ấy có làm bài tập về nhà trước 10 giờ sáng ngày mai không?
Choose the best answer
By the time the new policy comes into effect I’m sure there _____ some changes
Dấu hiệu: by the time => sử dụng thì tương lai hoàn thành hoặc thì quá khứ hoàn thành.
Tuy nhiên ta thấy vế sau chia thì hiện tại đơn nên vế đầu phải chia thì tương lai hoàn thành vì đây là một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai. Hành động xảy trước chia ở thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: By the time S + V(s, es), S + will have Vp2
=> By the time the new policy comes into effect I’m sure there will have been some changes.
Tạm dịch: Vào thời điểm chính sách mới có hiệu lực, tôi chắc chắn rằng sẽ có một số thay đổi.
Choose the best answer
I think that before I graduate in 2030, I _________ quite a few exams.
Dấu hiệu: before I graduate in 2030 => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai.
Cấu trúc: before S + V(s, es), S + will have Vp2
=> I think that before I graduate in 2030, I will have done quite a few exams.
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng trước khi tốt nghiệp vào năm 2030, tôi sẽ làm khá nhiều bài kiểm tra.
Choose the best answer
Before they get to the airport tomorrow afternoon, they _______________ lunch with us.
Dấu hiệu: Before they get, tomorrow afternoon
Cấu trúc: before S + V(s, es), S + will have Vp2
=> Before they get to the airport tomorrow afternoon, they will have had lunch with us.
Tạm dịch: Trước khi đến sân bay vào chiều mai, họ sẽ ăn trưa với chúng tôi.
Choose the best answer
After Viet _________________in 5 minutes, his friends come back here.
Dấu hiệu: in 5 minutes, After => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai.
Cấu trúc: After + S + will have Vp2, S + V(s,es)
=> After Viet will have left in 5 minutes, his friends come back here.
Tạm dịch: Sau khi Việt đi 5 phút nữa, các bạn quay lại đây.
Choose the best answer
Before they arrive tomorrow, my sister _____________________ decorating the house.
Dấu hiệu: Before they arrive tomorrow => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai.
Cấu trúc: S + will have Vp2
=> Before they arrive tomorrow, my sister will have finished decorating the house.
Tạm dịch: Trước khi họ đến vào ngày mai, chị gái tôi sẽ trang trí xong ngôi nhà.