Dãy bao gồm các ion sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là
Dãy các ion sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+.
Có thể đựng axit nào sau đây trong bình sắt ?
Bình sắt có thể đựng được axit HNO3 đặc nguội vì sắt bị thụ động trong HNO3 đặc nguội
Đốt một lượng dư sắt trong khí clo thu được hỗn hợp gồm 2 chất rắn. Thành phần chất rắn đó gồm
Fe dư => chất rắn sau phản ứng chứa Fe dư và muối Fe(III)
Cho các phản ứng chuyển hóa sau: NaOH + dung dịch X → Fe(OH)2; Fe(OH)2 + dung dịch Y → Fe2(SO4)3; Fe2(SO4)3 + dung dịch Z → BaSO4. Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl
dd X
2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O
dd Y
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2FeCl3
dd Z
Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch
Kim loại Fe không đẩy được Mg ra khỏi muối MgCl2
Để điều chế Fe(OH)2 trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành như sau: Đun sôi dung dịch NaOH sau đó cho nhanh dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH này. Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH là?
Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH là đẩy hết oxi hòa tan, tránh việc oxi hòa tan oxi hóa Fe(II) lên Fe(III).
Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo muối sắt (II)
Fe tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nóng dư đều thu được muối sắt (III)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào bình chất nào dưới đây
Người ta dùng đinh Fe sạch để sắt khử muối sắt(III) thành muối sắt(II): Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch có chứa muối FeCl3. Số phản ứng xảy ra là:
2Na + 2H2O → 2Na+ + 2OH- + H2
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3
Dung dịch X có chứa FeSO4, dung dịch Y có chứa Fe2(SO4)3. Thuốc thử nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt X và Y là
|
FeSO4 |
Fe2(SO4)3 |
Dung dịch NH3 |
Kết tủa trắng xanh |
Kết tủa nâu đỏ |
Dung dịch KMnO4 trong H2SO4 |
Mất màu dung dịch |
Không hiện tượng |
Kim loại Cu |
Không hiện tượng |
Cu tan, tạo dung dịch màu xanh lam |
Hòa tan chất rắn X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan được Cu và làm mất màu dung dịch KMnO4. X là
Y hòa tan được Cu => Y chứa muối Fe3+
Y làm mất màu dung dịch KMnO4 => Y chứa muối Fe2+
=> X là Fe3O4
Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:
- Các phản ứng xảy ra:
Cu(dư) + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag
Cu(NO3)2 + Fe(dư) → Fe(NO3)2 + Cu
Vậy dung dịch Y chứa Fe(NO3)2.
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Phát biểu không đúng là : trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử
Vì Fe2+ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại Mg
Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là:
- Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra Þ trong Z có chứa Fe.
- Vì lượng Fe còn dư sau phản ứng nên khi cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thì dung dịch Y thu được chỉ có chứa Fe(NO3)2.
Hợp chất mà sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
Fe có 4 số oxi hóa là 0, +2, +8/3 và +3. ở số oxi hóa trung gian +2, Fe vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
(lưu ý Fe(OH)2 cũng chứa Fe+2 nhưng nó chỉ có tính khử)
Có 4 dung dịch đựng riêng biệt: (a) HCl; (b) CuCl2; (c) FeCl2; (d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
Để xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa cần thỏa mãn 3 điều kiện:
+ Có 2 điện cực khác bản
+ 2 điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau
+ 2 điện cực được nhúng trong cùng 1 dung dịch chất điện li
Có 2 trường hợp thỏa mãn: Fe nhúng vào dung dịch CuCl2 và Fe nhúng vào dung dịch CuCl2 + HCl
Cho dãy chuyển hoá sau: $F\text{e}\xrightarrow{+X}F\text{e}C{{l}_{3}}\xrightarrow{+Y}F\text{e}C{{l}_{2}}\xrightarrow{+Z}F\text{e}{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}$. X, Y, Z không thể là:
Các phản ứng
$Fe + 3/2C{l_2} \to FeC{l_3}$
$2FeC{l_3} + Fe \to 3FeC{l_2}$
$2FeC{l_3} + Cu \to 2FeC{l_2} + CuC{l_2}$
$FeC{{l}_{2}}+4HN{{O}_{3}}\to Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}+2HCl+N{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O$
$FeC{l_2} + 3AgN{O_3} \to Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3} + 2AgCl + Ag$
Để điều chế Fe trong công nghiệp, người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây:
điều chế Fe trong công nghiệp, người ta có thể dùng phương pháp khử Fe2O3 bằng khí CO
A và B sai vì kim loại Mg và Al giá thành cao hơn Fe
C sai vì đphương pháp điện phân dung dịch tốn nhiều chi phí
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
$Fe{{(N{{O}_{3}})}_{2}}\xrightarrow{to}X\xrightarrow{+HCl}Y\xrightarrow{+Z}T\xrightarrow{to}X$
Cho các chất: NaCl, KOH, AgNO3, Cu(OH)2. Có bao nhiêu chất có thể thỏa mãn Z trong sơ đồ trên?
X: Fe2O3
Y: FeCl3
NaCl, Cu(OH)2 không tác dụng FeCl3 → Loại.
KOH, AgNO3 thỏa mãn
Cho các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, AgNO3, Na2SO4, NaOH và KHSO4. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là:
(1) $3F{{e}^{2+}}+4{{H}^{+}}+N{{O}_{3}}^{-}\xrightarrow{{}}3F{{e}^{3+}}+NO+2{{H}_{2}}O$
(2) $Fe{{(N{{O}_{3}})}_{2}}+N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}\xrightarrow{{}}FeC{{O}_{3}}_{\downarrow }+2NaN{{O}_{3}}$
(3) $Fe{{(N{{O}_{3}})}_{2}}+AgN{{O}_{3}}\xrightarrow{{}}Fe{{(N{{O}_{3}})}_{3}}+A{{g}_{\downarrow }}$
(4) $Fe{{(N{{O}_{3}})}_{2}}+2NaOH\xrightarrow{{}}Fe{{(OH)}_{2}}_{\downarrow }+2NaN{{O}_{3}}$
(5) $3F{{e}^{2+}}+4{{H}^{+}}+N{{O}_{3}}^{-}\xrightarrow{{}}3F{{e}^{3+}}+NO+{{2H}_{2}}O$
Vậy có 5 dung dịch tác dụng được với Fe(NO3)2 là HCl, Na2CO3, AgNO3, NaOH và KHSO4.