Câu hỏi đuôi

Kỳ thi ĐGTD ĐH Bách Khoa

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence

Hanoi and Ho Chi Minh city are overcrowded cities in Vietnam, _______?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn

Cấu trúc: S+ is/ are/ am +…, isn’t / aren’t + S?

Chủ ngữ của mệnh đề chính (Hanoi and Ho Chi Minh city) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi

=> Hanoi and Ho Chi Minh city are overcrowded cities in Vietnam, aren’t they?

Tạm dịch: Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là những thành phố quá đông đúc ở Việt Nam, phải không?

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence

Students have some ideas about the population of given cities, _________?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn

Cấu trúc: S + V(s,es) , don’t / doesn’t +S?

Chủ ngữ của mệnh đề chính (Students) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi

=> Students have some ideas about the population of given cities, don’t they?

Tạm dịch: Sinh viên có một số ý tưởng về dân số của các thành phố nhất định, phải không?

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence

You can name all the capital cities of these countries, ___________?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định với động từ khuyết thiếu can nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định

Cấu trúc: S+ can + V nguyên thể, can’t + S?

=> You can name all the capital cities of these countries, can’t you?

Tạm dịch: Bạn có thể kể tên tất cả các thành phố thủ đô của những quốc gia này, phải không?

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence

Nothing is easy in slums, ______________?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Nothing là đại từ mang nghĩa phủ định nên mệnh đề chính sẽ mang nghĩa phủ định => phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.

Đối với chủ ngữ ở mệnh đề chính là nothing, ta phải dùng đại từ “it” để thay thể ở phần câu hỏi đuôi

=> Nothing is easy in slums, is it?

Tạm dịch: Không có gì là dễ dàng trong các khu ổ chuột, phải không?

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence

Good healthcare helps people to stay healthy and live longer, ______________?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thid hiện tại đơn.

Cấu trúc: S + V(s,es) , don’t / doesn’t +S?

Chủ ngữ của mệnh đề chính (Good healthcare) là chủ ngữ số ít ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “it” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi

=> Good healthcare helps people to stay healthy and live longer, doesn’t it?

Tạm dịch: Chăm sóc sức khỏe tốt giúp mọi người khỏe mạnh và sống lâu hơn, phải không?

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence

Overcrowded places are facing a lot of problems, ________________?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại tiếp diễn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving, isn’t/ aren’t + S?

Chủ ngữ của mệnh đề chính (Overcrowded places) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi

=> Overcrowded places are facing a lot of problems, aren’t they?

Tạm dịch: Những nơi quá đông đúc đang gặp phải rất nhiều vấn đề, phải không?

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence

People living in the slums never get good healthcare, ________?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trạng từ never mang nghĩa phủ định nên mệnh đề chính sẽ mang nghĩa phủ định của thì hiện tại đơn => phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn

Cấu trúc: S +never + V(s,es), do/ does + S ?

=> People living in the slums never get good healthcare, do they?

Tạm dịch: Những người sống trong khu ổ chuột không bao giờ được chăm sóc sức khỏe tốt phải không?

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence

There aren't many people in this town, __________?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta thấy mệnh đề chính ở thể phủ định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn

Đối với chủ ngữ ở mệnh đề chính là there, ta phải dùng đại từ “there” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi

Cấu trúc: There + aren’t/ isn’t + …, are/ is + there?

=> There aren't many people in this town, are there?

Tạm dich: Không có nhiều người trong thị trấn này, phải không?

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Let’s help the lady next door do the household chores,______?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cấu trúc: Let's + V nguyên thể, shall we?

Phần câu hỏi đuôi của mệnh đề Let's luôn là "shall we"

=> Let’s help the lady next door do the household chores, shall we?

Tạm dịch: Chúng ta hãy giúp người phụ nữ bên cạnh làm việc nhà nhé?
Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Let me help you carry those bags, ____?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cấu trúc: Let me+ V , may I? 

Trong câu đề nghị giúp đỡ ai "Let me", phần câu hỏi đuôi luôn là "may I"

=> Let me help you carry those bags, may I?

Tạm dịch: Hãy để tôi giúp bạn mang những chiếc túi đó, tôi có thể không?
Câu 11 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

He’s never on time to fulfill the tasks,______?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trong câu có trạng từ nver mang nghĩa phủ định nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.

Thì động từ trong câu là thì hiện tại đơn:  He is never on time...

Cấu trúc: S + is/ am/ are + never..., is/ are/ am + S?

=> He’s never on time to fulfill the tasks, is he?

Tạm dịch: Anh ấy không bao giờ  để hoàn thành nhiệm vụ đúng giờ, phải không?

Câu 12 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

You and I have to go home now,______?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Với động từ khuyết thiếu “have/ has/ had to”, ta dùng trợ động từ “do/ does/ did” cho câu hỏi đuôi.

Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn

Cấu trúc: S + have/ has to V, don't / doesn't+ S?

Chủ ngữ trong mệnh đề chính là "you and I" ( số nhiều ngôi thứ nhất) nên ta dùng đại từ "we" để thay thế ở phần câu hỏi đuôi.

=> You and I have to go home now, don't we?

Tạm dịch: Tôi và bạn phải về nhà ngay bây giờ, phải không?
Câu 13 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

It seems that you are right, _____?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Khi câu có cấu trúc như sau:

S + think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/ reckon/ expect/ see (mệnh đề chính) + mệnh đề phụ

Ta dùng động từ trong mệnh đề phụ để xác định trợ động từ cho câu hỏi đuôi. tức là mệnh đề chứa "S + think..." không được ảnh hướng đến phần câu hỏi đuôi.

Mệnh đề phụ ở thể khẳng định thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định thì hiện tại đơn.

=> It seems that you are right, aren't you?

Tạm dịch: Có vẻ như bạn nói đúng phải không?

Câu 14 Trắc nghiệm

Choose the best answer

This story is boring,__________?
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vế trước mang nghĩa khẳng định, dùng tobe “is” => câu hỏi dùng phủ định của tobe: isn’t.

Chủ ngữ "this story" là vật , số ít nên sử dụng đại từ tương ứng là "it"

=> This story is boring, isn't it?

Tạm dịch: Câu chuyện này buồn tẻ nhỉ?

Câu 15 Trắc nghiệm

Choose the best answer

These books aren't yours, ____?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta thấy mệnh đề chính ở thể phủ định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn.

Cấu trúc: S+ isn’t / aren’t +…, is/ are + S?

Chủ ngữ của mệnh đề chính (These books) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi

=> These books aren't yours, are they?

Tạm dịch: Những cuốn sách này không phải của bạn, phải không?

Câu 16 Trắc nghiệm

Choose the best answer

No one died in the accident, _____?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

No one là đại từ mang nghĩa phủ định nên mệnh đề chính sẽ mang nghĩa phủ định => phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.

Đối với chủ ngữ ở mệnh đề chính là nobody, ta phải dùng đại từ “they” để thay thể ở phần câu hỏi đuôi

Cấu trúc: No one+ Ved, es, did they?

=> No one died in the accident, did they?

Tạm dịch:Không ai chết trong vụ tai nạn, phải không?

Câu 17 Trắc nghiệm

Choose the best answer  

I'm right, _____?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta thấy chủ ngữ mệnh đề chính là “I” đi với động từ tobe “am” nên phần câu hỏi đuôi bắt buộc dùng “aren’t I”

Cấu trúc: I am + …., aren’t I?

=> No one died in the accident, did they?

Tạm dịch:Không ai chết trong vụ tai nạn, phải không?

Câu 18 Trắc nghiệm

Choose the best answer

She hardly has anything recently, _____?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong câu có trạng từ hardly (hầu như không) mang nghĩa phủ định nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.

Thì động từ trong câu là thì hiện tại đơn

Cấu trúc: S + hardly + V(s,es), do/ does + S?

=> She hardly has anything recently, does she?

Tạm dịch: Cô ấy hầu như không có bất cứ điều gì mới gần đây, phải không?

Câu 19 Trắc nghiệm

Choose the best answer

They must do as they are told, _____?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta xác định chủ ngữ của mệnh đề chính là They, động từ chính là must do

Mệnh đề chính ở thể khẳng định với động từ khuyết thiếu must nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.

Cấu trúc: S+ must + V nguyên thể, mustn’t + S?

=> They must do as they are told, mustn’t they?

Tạm dịch: Họ phải làm như họ được bảo, phải không?

Câu 20 Trắc nghiệm

Choose the best answer

This is the second time she has been here, _____?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta xác định chủ ngữ của mệnh đề chính là This, động từ chính là is

Mệnh đề chính chia động từ ở thể khẳng định nên phần câu hỏi đuôi phải chia ở thể phủ định.

Cấu trúc: S + is/ are…, isn’t/ aren’t + S?

Chủ ngữ là This nên đại từ chủ ngữ tương ứng ở phần câu hỏi đuôi là it

=> This is the second time she has been here, isn't it?

Tạm dịch: Đây là lần thứ hai cô ấy đến đây, phải không?