Bài tập tính lưỡng tính của amino acid

Kỳ thi ĐGTD ĐH Bách Khoa

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Cho 14,6 gam lysin và 11,25 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,2 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nlysin = 0,1 mol;   nglyxin = 0,15 mol

Coi hh Y gồm lysin, glyxinvà KOH không phản ứng với nhau và đều phản ứng với HCl

→ nHCl phản ứng = nnhóm NH2 + nKOH = 0,1.2 + 0,15 + 0,2 = 0,55 mol

Bảo toàn khối lượng : mmuối = mlysin + mglyxin + mKOH + mHCl – mH2O sinh ra

→ mmuối = 14,6 + 11,25 + 0,2.56 + 0,55.36,5 – 0,2.18 = 53,525

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho 1,65 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 2,6 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hỗn hợp ban đầu có x mol H2NCH2COOH và y mol CH3COOH

→ 75x + 60y = 1,65 (1)

Hỗn hợp muối X gồm x mol H2NCH2COOK và y mol CH3COOK

→ 113x + 98y = 2,6 (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,01;  y = 0,015

Khi X + HCl tạo muối ClH3NCH2COOH và KCl

Bảo toàn nguyên tố K : nKCl = \({n_{{H_2}NC{H_2}COOK}} + {n_{C{H_3}COOK}}\)→ nKCl = 0,01+ 0,015 = 0,025 mol

→ mmuối = 111,5.0,01 + 0,025.74,5 = 2,9775

Câu 3 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nito và oxi là 7:15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đặt nN = x và nO = y (mol) => nNH2 = x mol và nCOOH = 0,5y mol

mN : mO = 7:15 => \(\frac{{14x}}{{16y}} = \frac{7}{{15}}\) (1)

X tác dụng vừa đủ với HCl => nHCl = nNH2 = nN = x mol

Đơn giản hóa quá trình ta coi như:

{X, HCl} + {NaOH, KOH} → Muối + H2O

Khi đó: nCOOH + nHCl = nNaOH + nKOH => 0,5y + x = 0,08 + 0,075 (2)

Giải hệ (1) và (2) thu được x = 0,08 và y = 0,15

nH2O = nNaOH + nKOH = 0,155 mol

BTKL: m muối = mX + mHCl + mNaOH + mKOH - mH2O = 7,42 + 0,08.36,5 + 0,08.40 + 0,075.56 - 0,155.18 = 14,95 (g)

Câu 4 Trắc nghiệm

Lấy 0,2 mol hỗn hợp X gồm (H2N)2C5H9COOH và H2NCH2COOH cho vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có thể coi như Y chứa: (H2N)2C5H9COOH; H2NCH2COOH; NaOH

\(0,2mol\left\{ \begin{array}{l}{\left( {{H_2}N} \right)_2}{C_5}{H_9}COOH:x\\{H_2}NC{H_2}COOH:y\\NaOH:0,15\end{array} \right. + HCl:0,45 \to Muoi + {H_2}O\)

Ta có:

-NH2 + H+ → -NH3Cl  (1)

OH- + H+ → H2O         (2)

\( \to {n_{{H^ + }}} = {n_{O{H^ - }}} + {n_{N{H_2}}} \to 0,45 = 0,15 + 2{\rm{x}} + y \to 2{\rm{x}} + y = 0,3\)

Mà nX = x + y = 0,2

Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2{\rm{x}} + y = 0,3\\x + y = 0,2\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,1\\y = 0,1\end{array} \right.\)

Theo (2) ta có \({n_{{H_2}O}} = {n_{O{H^ - }}} = 0,15(mol)\)

Bảo toàn khối lượng → \({m_X} + {m_{NaOH}} + {m_{HCl}} = {m_{muoi}} + {m_{{H_2}O}}\)

→ 0,1.146 + 0,1.75 + 0,15.40 + 0,45.36,5 = mmuối + 0,15.18

→ m muối = 41,825 gam

Đáp án C

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng với dung dịch HCl dư thu được (m + 20,805) gam muối. Mặt khác, lấy m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thu được (m + 26,22) gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đặt nGlu = a (mol) và nLys = b (mol)

(Lưu ý: Glu có 2 nhóm COOH và 1 nhóm NH2; Lys có 1 nhóm COOH và 2 nhóm NH2)

*Khi X phản ứng với HCl:

Glu + HCl → Muối

a →     a

Lys + 2HCl → Muối

b →    2b

BTKL → mHCl = mmuối - mX = (m + 20,805) - m = 20,805 gam

→ nHCl pư = a + 2b = 20,805/36,5 = 0,57 (1)

*Khi X phản ứng với KOH:

Glu + 2KOH → Muối + 2H2O

a →     2a                → 2a

Lys + KOH → Muối + H2O

b →     b →                  b

BTKL: mX + mKOH = mmuối + mH2O

→ m + 56.(2a + b) = m + 26,22 + 18.(2a + b)

→ 76a + 38b = 26,22 (2)

Giải hệ (1) (2) được a = 0,27 và b = 0,15

Vậy m = mGlu + mLys = 0,27.147 + 0,15.146 = 61,59 (gam)

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho các chất: H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH, (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COOH, H2N-(CH2)2-CH(NH2)-COOH. Số chất làm quỳ tím đổi thành màu xanh?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Xét amino axit có dạng: (NH2)xR(COOH)y

x = y => quỳ không đổi màu

x > y => quỳ hóa xanh => Chất làm quỳ tím chuyển xanh là H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH và H2N-(CH2)2-CH(NH2)-COOH.

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho các chất sau: NH2CH2CH2CH(NH2)COOH, HCOOH, CH3NH2 và NH2CH2COOH. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển màu là?  

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét hợp chất có dạng: (NH2)xR(COOH)y

 x > y– amin làm quỳ xanh

x = y – không đổi màu quỳ

x < y → quỳ chuyển đỏ

=> NH2CH2CH2CH(NH2)COOH làm quỳ hóa xanh, HCOOH làm quỳ hóa đỏ, CH3NH2 làm quỳ hóa xanh, NH2CH2COOH không làm quỳ chuyển màu.

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho 22,05 gam axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nH2NC3H5(COOH)2 = 22,05 : 147 = 0,15 (mol)

HCl = 0,175.2 = 0,35 (mol)

Bỏ qua giai đoạn trung gian axit glutamic phản ứng với HCl, coi dd X + NaOH là axit glutamic và HCl phản ứng luôn với NaOH

=> Muối thu được gồm: H2NC3H5(COONa)2 : 0,15 (mol) ; NaCl: 0,35 (mol)

=> m muối = 0,15.191 + 0,35.58,5 = 49,125 (g)

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho 23,8 gam hỗn hợp gồm alanin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 35,2 gam muối. Tiếp tục cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(23,8(g)\left\{ \matrix{
C{H_3} - CH(N{H_2}) - C{\rm{OO}}H:x \hfill \cr
C{H_3}COOH:y \hfill \cr} \right.\buildrel { + KOH} \over
\longrightarrow 35,2(g)\left\{ \matrix{
C{H_3} - CH(N{H_2}) - C{\rm{OOK}}:x \hfill \cr
C{H_3}COOK:y \hfill \cr} \right.\)

+ m hh = 89x + 60y = 23,8 (1)

+ m muối (dd X) = 127x + 98y = 35,2 (2)

Giải hệ thu được x = 0,2 và y = 0,1

Khi cho dd X tác dụng với HCl dư:

\(\left\{ \matrix{
C{H_3} - CH(N{H_2}) - C{\rm{OOK}}:0,2 \hfill \cr
C{H_3}COOK:0,1 \hfill \cr} \right.\buildrel { + HCl} \over
\longrightarrow Muoi\left\{ \matrix{
C{H_3} - CH(N{H_3}Cl) - C{\rm{OO}}H:0,2 \hfill \cr
KCl:0,3 \hfill \cr} \right.\)

=> m muối = 0,2.125,5 + 0,3.74,5 = 47,45 gam

Câu 10 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm glyxin, analin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(\eqalign{
& {m_O} = 0,412m \Rightarrow {n_O} = {{0,412m} \over {16}} \Rightarrow {n_{ - COOH}} = {1 \over 2}{n_O} = {{0,412m} \over {32}} \cr
& - COOH\,\,\, + \,\,NaOH\buildrel {} \over
\longrightarrow - COONa + \,\,{H_2}O \cr
& {{0,412m} \over {32}} \to {{0,412m} \over {32}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{0,412m} \over {32}} \cr
& \left\{ \matrix{
{H_2}N - C{H_2} - COOH \hfill \cr
{H_2}NCH(C{H_3}) - COOH \hfill \cr
{H_2}N{C_3}{H_5}{(COOH)_2} \hfill \cr} \right.\,\,\, + NaOH\,\,\,\,\,\,\,\buildrel {} \over
\longrightarrow \,\,\,\,\,\,\left\{ \matrix{
{H_2}N - C{H_2} - COONa \hfill \cr
{H_2}NCH(C{H_3}) - COONa \hfill \cr
{H_2}N{C_3}{H_5}{(COONa)_2} \hfill \cr} \right. + {H_2}O \cr
& \,\,\,\,\,\,\,m(gam)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{0,412m} \over {32}}(mol)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,20,532(gam)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{0,412m} \over {32}}(mol) \cr} \)

Bảo toàn khối lượng ta có:

\(\eqalign{
& m + {{0,412m} \over {32}}.40 = 20,532 + {{0,412m} \over {32}}.18 \cr
& \Rightarrow 1,28325m = 20,532 \cr
& \Rightarrow m = 16 \cr} \)

Câu 11 Trắc nghiệm

Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 và H2NCH2COOH cho vào 400 ml dung dịch HCl 1M thì thu đựơc dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

X là các amino axit

X + 0,4 mol HCl rồi thu sản phầm tác dụng với 0,8 mol NaOH thì ta coi như hỗn hợp X và HCl tác dụng với NaOH. PTHH :

                        H2NC3H5(COOH)2 + 2NaOH → H2NC3H5(COONa)2 + 2H2O

                                     a mol                  2a                        a                                    

                         H2CH2COOH + NaOH →  H2NCH2COONa + H2O

                                     b                  b                        b

                         HCl + NaOH →  H2O + NaCl

                           0,4        0,4                      0,4

Ta có hệ phương trình sau \(\left\{ \begin{gathered}a + b = 0,3 \hfill \\2a + b + 0,4 = 0,8 \hfill \\\end{gathered}  \right. \to \left\{\begin{gathered}a = 0,1 \hfill \\b = 0,2 \hfill \\\end{gathered}  \right.\)

Nên mmuối = mH2NC3H5(COONa)2  + mH2NCH2COONa  + mNaCl = 0,1.191+0,2.97+0,4.58.5=61,9 g

Câu 12 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+8,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+10,95) gam muối. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi nalanin = x mol; naxit glutamic = y mol

X tác dụng với dung dịch NaOH dư : nCOOH = \(\frac{{{m_{m'}} - {m_{aa}}}}{{22}}\)

→ x + 2y = \(\frac{{m + 8,8 - m}}{{22}}\)= 0,4  (1)

X tác dụng với dung dịch HCl :

BTKL:  maa + mHCl = mmuối→ mHCl = m + 10,95 – m = 10,95 → nHCl = 0,3 mol

→ nNH2 = nHCl = 0,3

→ x + y = 0,3  (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,2;  y = 0,1

→ m = malanin + maxit glutamic = 0,2.89 + 0,1.147 = 32,5 gam

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho 0,15 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,15mol HCl thu được muối Y. Lấy 0,15 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,45 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 35,325 gam. Vậy công thức của X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

X tác dụng với HCl tỉ lệ 1 : 1 →trong X có 1 nhóm NH2

Coi hh Y gồm X và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH

nNaOH phản ứng = ngốc COOH + nHCl → ngốc COOH = nNaOH phản ứng - nHCl = 0,45 – 0,15 = 0,3 mol

→ngốc COOH = 2nX→ X chứa 2 nhóm COOH

→ X có dạng H2N-R(COOH)2

Hỗn hợp muối X thu được gồm H2N-R(COONa)2 và NaCl

Bảo toàn nguyên tố :

\({n_{{H_2}N - R{{\left( {COONa} \right)}_2}}} = {n_X} = 0,15\,\,mol;\,\,{n_{NaCl}} = {n_{HCl}} = 0,15\,\,mol\)

→ mZ = 0,15.(R + 150) + 0,15.58,5 = 35,325 → R = 27 (C2H3)

Câu 14 Trắc nghiệm

Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 1 lít dung dịch H2SO4 0,1M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Z chứa 36,5 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Giả sử lấy a lít dung dịch Y → nNaOH = a mol; nKOH = a mol

Coi hh Y gồm X và H2SO4 không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH và KOH

nNaOH + nKOH= ngốc COOH + 2.nH2SO4→ a + a = 0,1.2 + 2.0,1

→ a = 0,2

Dung dịch Z chứa các ion : \({H_2}NR{\left( {CO{O^ - }} \right)_2},{\rm{ }}SO_4^{2 - },{\rm{ }}{K^ + },N{a^ + }\)

→ mmuối = 0,1.(R + 104) + 96.0,1 + 39.0,2 + 23.0,2 = 36,5

→ R = 41

\( \Rightarrow \% {m_N} = \dfrac{{14}}{{16 + 41 + 45.2}}.100\%  = 9,524\% \)

Câu 15 Trắc nghiệm

Một hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H7NO5 tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Lấy 13,7 gam A cho tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

A vừa tác dụng với dd NaOH, vừa tác dụng với dd HCl nên công thức của A là: HOOC-CH2-NH3HCO3 (muối của gốc HCO3- và glyxin)

HOOC-CH2-NH3HCO3 +  3NaOH → Na2CO3 + NH2-CH2-COONa + 3H2O

nA = 0,1 (mol); nNaOH = 0,4 (mol)

Theo PTHH: nH2O = 3nA = 0,3 (mol)

BTKL ta có: mA + mNaOH = mrắn + mH2O

→ 13,7 + 0,4.40 = mRắn + 18.0,3

→ mrắn = 24,3 (g)

Câu 16 Trắc nghiệm

Dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Xét hợp chất có dạng: (NH2)xR(COOH)y

A. gly và ala có x = y không đổi màu quỳ, lys x > y quỳ chuyển xanh

B. gly và val có x = y không đổi màu quỳ, glu x < y quỳ chuyển đỏ

C. Ala và val có x = y không đổi màu quỳ, glu x < y quỳ chuyển đỏ

D. gly có x = y quỳ không đổi màu

Lys có x > y quỳ chuyển xanh

Glu x < y quỳ chuyển đỏ

Câu 17 Trắc nghiệm

Có các dung dịch riêng biệt sau:C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2COOH, H2N-CH2-COONa,HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.

Số lượng các dung dịch có pH < 7 là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+ Đối với hợp chất dạng: R(NH3Cl)x(COOH)y(NH2)z(COONa)t

Nếu x + y > z + t môi trường axit => quì sang đỏ

x + y < z + t môi trường bazo => quì sang xanh

x + y = z + t môi trường trung tính => không đổi màu quì

=> Các dung dịch có pH < 7 (có tính axit) là C6H5-NH3Cl,ClH3N-CH2COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH

Câu 18 Trắc nghiệm

X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch HCl 1M, thu được 16,725 gam muối. CTCT của X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi CTPT của X dạng H2N-R-COOH

H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH

nHCl = 0,15 mol → nmuối = nHCl = 0,15 mol

→ Mmuối = \(\dfrac{{16,725}}{{0,15}}\)= 111,5 → 36,5 + 16 + R + 45 = 111,5 → R = 14

→ R là CH­2 → CTCT của X là H2N-CH2-COOH

Câu 19 Trắc nghiệm

Trung hoà 1 mol $\alpha $-amino axit X cần dùng 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,29% về khối lượng. CTCT của X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vì X tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ 1 : 1 → loại A

→ X là α-amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH

→ X có dạng NH2RCOOH

NH2RCOOH + HCl → ClH3NRCOOH

\(\% {m_{Cl}} = \dfrac{{35,5}}{{R + 97,5}}.100\%  = 28,29\% \)→ R = 28

Vì X là α-amino axit → CTCT của X là CH3-CH(NH2)-COOH.

Câu 20 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi nalanin = x mol; naxit glutamic = y mol

X tác dụng với dung dịch NaOH dư : nCOOH = \(\dfrac{{{m_{m'}} - {m_{aa}}}}{{22}}\)

→ x + 2y = \(\dfrac{{m + 30,8 - m}}{{22}}\)= 1,4  (1)

X tác dụng với dung dịch HCl :

BTKL:  maa + mHCl = mmuối→ mHCl = m + 36,5 – m = 36,5 → nHCl = 1 mol

→ nNH2 = nHCl = 1

→ x + y = 1  (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,6;  y = 0,4

→ m = malanin + maxit glutamic = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2 gam