Bài tập tính lưỡng tính của amino acid
Kỳ thi ĐGTD ĐH Bách Khoa
Cho 14,6 gam lysin và 11,25 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,2 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
nlysin = 0,1 mol; nglyxin = 0,15 mol
Coi hh Y gồm lysin, glyxinvà KOH không phản ứng với nhau và đều phản ứng với HCl
→ nHCl phản ứng = nnhóm NH2 + nKOH = 0,1.2 + 0,15 + 0,2 = 0,55 mol
Bảo toàn khối lượng : mmuối = mlysin + mglyxin + mKOH + mHCl – mH2O sinh ra
→ mmuối = 14,6 + 11,25 + 0,2.56 + 0,55.36,5 – 0,2.18 = 53,525
Cho 1,65 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 2,6 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Hỗn hợp ban đầu có x mol H2NCH2COOH và y mol CH3COOH
→ 75x + 60y = 1,65 (1)
Hỗn hợp muối X gồm x mol H2NCH2COOK và y mol CH3COOK
→ 113x + 98y = 2,6 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,01; y = 0,015
Khi X + HCl tạo muối ClH3NCH2COOH và KCl
Bảo toàn nguyên tố K : nKCl = \({n_{{H_2}NC{H_2}COOK}} + {n_{C{H_3}COOK}}\)→ nKCl = 0,01+ 0,015 = 0,025 mol
→ mmuối = 111,5.0,01 + 0,025.74,5 = 2,9775
Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nito và oxi là 7:15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là
Đặt nN = x và nO = y (mol) => nNH2 = x mol và nCOOH = 0,5y mol
mN : mO = 7:15 => \(\frac{{14x}}{{16y}} = \frac{7}{{15}}\) (1)
X tác dụng vừa đủ với HCl => nHCl = nNH2 = nN = x mol
Đơn giản hóa quá trình ta coi như:
{X, HCl} + {NaOH, KOH} → Muối + H2O
Khi đó: nCOOH + nHCl = nNaOH + nKOH => 0,5y + x = 0,08 + 0,075 (2)
Giải hệ (1) và (2) thu được x = 0,08 và y = 0,15
nH2O = nNaOH + nKOH = 0,155 mol
BTKL: m muối = mX + mHCl + mNaOH + mKOH - mH2O = 7,42 + 0,08.36,5 + 0,08.40 + 0,075.56 - 0,155.18 = 14,95 (g)
Lấy 0,2 mol hỗn hợp X gồm (H2N)2C5H9COOH và H2NCH2COOH cho vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Ta có thể coi như Y chứa: (H2N)2C5H9COOH; H2NCH2COOH; NaOH
\(0,2mol\left\{ \begin{array}{l}{\left( {{H_2}N} \right)_2}{C_5}{H_9}COOH:x\\{H_2}NC{H_2}COOH:y\\NaOH:0,15\end{array} \right. + HCl:0,45 \to Muoi + {H_2}O\)
Ta có:
-NH2 + H+ → -NH3Cl (1)
OH- + H+ → H2O (2)
\( \to {n_{{H^ + }}} = {n_{O{H^ - }}} + {n_{N{H_2}}} \to 0,45 = 0,15 + 2{\rm{x}} + y \to 2{\rm{x}} + y = 0,3\)
Mà nX = x + y = 0,2
Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2{\rm{x}} + y = 0,3\\x + y = 0,2\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,1\\y = 0,1\end{array} \right.\)
Theo (2) ta có \({n_{{H_2}O}} = {n_{O{H^ - }}} = 0,15(mol)\)
Bảo toàn khối lượng → \({m_X} + {m_{NaOH}} + {m_{HCl}} = {m_{muoi}} + {m_{{H_2}O}}\)
→ 0,1.146 + 0,1.75 + 0,15.40 + 0,45.36,5 = mmuối + 0,15.18
→ m muối = 41,825 gam
Đáp án C
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng với dung dịch HCl dư thu được (m + 20,805) gam muối. Mặt khác, lấy m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thu được (m + 26,22) gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đặt nGlu = a (mol) và nLys = b (mol)
(Lưu ý: Glu có 2 nhóm COOH và 1 nhóm NH2; Lys có 1 nhóm COOH và 2 nhóm NH2)
*Khi X phản ứng với HCl:
Glu + HCl → Muối
a → a
Lys + 2HCl → Muối
b → 2b
BTKL → mHCl = mmuối - mX = (m + 20,805) - m = 20,805 gam
→ nHCl pư = a + 2b = 20,805/36,5 = 0,57 (1)
*Khi X phản ứng với KOH:
Glu + 2KOH → Muối + 2H2O
a → 2a → 2a
Lys + KOH → Muối + H2O
b → b → b
BTKL: mX + mKOH = mmuối + mH2O
→ m + 56.(2a + b) = m + 26,22 + 18.(2a + b)
→ 76a + 38b = 26,22 (2)
Giải hệ (1) (2) được a = 0,27 và b = 0,15
Vậy m = mGlu + mLys = 0,27.147 + 0,15.146 = 61,59 (gam)
Cho các chất: H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH, (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COOH, H2N-(CH2)2-CH(NH2)-COOH. Số chất làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
Xét amino axit có dạng: (NH2)xR(COOH)y
x = y => quỳ không đổi màu
x > y => quỳ hóa xanh => Chất làm quỳ tím chuyển xanh là H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH và H2N-(CH2)2-CH(NH2)-COOH.
Cho các chất sau: NH2CH2CH2CH(NH2)COOH, HCOOH, CH3NH2 và NH2CH2COOH. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển màu là?
Xét hợp chất có dạng: (NH2)xR(COOH)y
x > y– amin làm quỳ xanh
x = y – không đổi màu quỳ
x < y → quỳ chuyển đỏ
=> NH2CH2CH2CH(NH2)COOH làm quỳ hóa xanh, HCOOH làm quỳ hóa đỏ, CH3NH2 làm quỳ hóa xanh, NH2CH2COOH không làm quỳ chuyển màu.
Cho 22,05 gam axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
nH2NC3H5(COOH)2 = 22,05 : 147 = 0,15 (mol)
nHCl = 0,175.2 = 0,35 (mol)
Bỏ qua giai đoạn trung gian axit glutamic phản ứng với HCl, coi dd X + NaOH là axit glutamic và HCl phản ứng luôn với NaOH
=> Muối thu được gồm: H2NC3H5(COONa)2 : 0,15 (mol) ; NaCl: 0,35 (mol)
=> m muối = 0,15.191 + 0,35.58,5 = 49,125 (g)
Cho 23,8 gam hỗn hợp gồm alanin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 35,2 gam muối. Tiếp tục cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
\(23,8(g)\left\{ \matrix{
C{H_3} - CH(N{H_2}) - C{\rm{OO}}H:x \hfill \cr
C{H_3}COOH:y \hfill \cr} \right.\buildrel { + KOH} \over
\longrightarrow 35,2(g)\left\{ \matrix{
C{H_3} - CH(N{H_2}) - C{\rm{OOK}}:x \hfill \cr
C{H_3}COOK:y \hfill \cr} \right.\)
+ m hh = 89x + 60y = 23,8 (1)
+ m muối (dd X) = 127x + 98y = 35,2 (2)
Giải hệ thu được x = 0,2 và y = 0,1
Khi cho dd X tác dụng với HCl dư:
\(\left\{ \matrix{
C{H_3} - CH(N{H_2}) - C{\rm{OOK}}:0,2 \hfill \cr
C{H_3}COOK:0,1 \hfill \cr} \right.\buildrel { + HCl} \over
\longrightarrow Muoi\left\{ \matrix{
C{H_3} - CH(N{H_3}Cl) - C{\rm{OO}}H:0,2 \hfill \cr
KCl:0,3 \hfill \cr} \right.\)
=> m muối = 0,2.125,5 + 0,3.74,5 = 47,45 gam
Hỗn hợp X gồm glyxin, analin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là
\(\eqalign{
& {m_O} = 0,412m \Rightarrow {n_O} = {{0,412m} \over {16}} \Rightarrow {n_{ - COOH}} = {1 \over 2}{n_O} = {{0,412m} \over {32}} \cr
& - COOH\,\,\, + \,\,NaOH\buildrel {} \over
\longrightarrow - COONa + \,\,{H_2}O \cr
& {{0,412m} \over {32}} \to {{0,412m} \over {32}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{0,412m} \over {32}} \cr
& \left\{ \matrix{
{H_2}N - C{H_2} - COOH \hfill \cr
{H_2}NCH(C{H_3}) - COOH \hfill \cr
{H_2}N{C_3}{H_5}{(COOH)_2} \hfill \cr} \right.\,\,\, + NaOH\,\,\,\,\,\,\,\buildrel {} \over
\longrightarrow \,\,\,\,\,\,\left\{ \matrix{
{H_2}N - C{H_2} - COONa \hfill \cr
{H_2}NCH(C{H_3}) - COONa \hfill \cr
{H_2}N{C_3}{H_5}{(COONa)_2} \hfill \cr} \right. + {H_2}O \cr
& \,\,\,\,\,\,\,m(gam)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{0,412m} \over {32}}(mol)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,20,532(gam)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{0,412m} \over {32}}(mol) \cr} \)
Bảo toàn khối lượng ta có:
\(\eqalign{
& m + {{0,412m} \over {32}}.40 = 20,532 + {{0,412m} \over {32}}.18 \cr
& \Rightarrow 1,28325m = 20,532 \cr
& \Rightarrow m = 16 \cr} \)
Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 và H2NCH2COOH cho vào 400 ml dung dịch HCl 1M thì thu đựơc dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
X là các amino axit
X + 0,4 mol HCl rồi thu sản phầm tác dụng với 0,8 mol NaOH thì ta coi như hỗn hợp X và HCl tác dụng với NaOH. PTHH :
H2NC3H5(COOH)2 + 2NaOH → H2NC3H5(COONa)2 + 2H2O
a mol 2a a
H2CH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
b b b
HCl + NaOH → H2O + NaCl
0,4 0,4 0,4
Ta có hệ phương trình sau \(\left\{ \begin{gathered}a + b = 0,3 \hfill \\2a + b + 0,4 = 0,8 \hfill \\\end{gathered} \right. \to \left\{\begin{gathered}a = 0,1 \hfill \\b = 0,2 \hfill \\\end{gathered} \right.\)
Nên mmuối = mH2NC3H5(COONa)2 + mH2NCH2COONa + mNaCl = 0,1.191+0,2.97+0,4.58.5=61,9 g
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+8,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+10,95) gam muối. Giá trị của m là
Gọi nalanin = x mol; naxit glutamic = y mol
X tác dụng với dung dịch NaOH dư : nCOOH = \(\frac{{{m_{m'}} - {m_{aa}}}}{{22}}\)
→ x + 2y = \(\frac{{m + 8,8 - m}}{{22}}\)= 0,4 (1)
X tác dụng với dung dịch HCl :
BTKL: maa + mHCl = mmuối→ mHCl = m + 10,95 – m = 10,95 → nHCl = 0,3 mol
→ nNH2 = nHCl = 0,3
→ x + y = 0,3 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,2; y = 0,1
→ m = malanin + maxit glutamic = 0,2.89 + 0,1.147 = 32,5 gam
Cho 0,15 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,15mol HCl thu được muối Y. Lấy 0,15 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,45 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 35,325 gam. Vậy công thức của X là:
X tác dụng với HCl tỉ lệ 1 : 1 →trong X có 1 nhóm NH2
Coi hh Y gồm X và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH
nNaOH phản ứng = ngốc COOH + nHCl → ngốc COOH = nNaOH phản ứng - nHCl = 0,45 – 0,15 = 0,3 mol
→ngốc COOH = 2nX→ X chứa 2 nhóm COOH
→ X có dạng H2N-R(COOH)2
Hỗn hợp muối X thu được gồm H2N-R(COONa)2 và NaCl
Bảo toàn nguyên tố :
\({n_{{H_2}N - R{{\left( {COONa} \right)}_2}}} = {n_X} = 0,15\,\,mol;\,\,{n_{NaCl}} = {n_{HCl}} = 0,15\,\,mol\)
→ mZ = 0,15.(R + 150) + 0,15.58,5 = 35,325 → R = 27 (C2H3)
Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 1 lít dung dịch H2SO4 0,1M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Z chứa 36,5 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
Giả sử lấy a lít dung dịch Y → nNaOH = a mol; nKOH = a mol
Coi hh Y gồm X và H2SO4 không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH và KOH
nNaOH + nKOH= ngốc COOH + 2.nH2SO4→ a + a = 0,1.2 + 2.0,1
→ a = 0,2
Dung dịch Z chứa các ion : \({H_2}NR{\left( {CO{O^ - }} \right)_2},{\rm{ }}SO_4^{2 - },{\rm{ }}{K^ + },N{a^ + }\)
→ mmuối = 0,1.(R + 104) + 96.0,1 + 39.0,2 + 23.0,2 = 36,5
→ R = 41
\( \Rightarrow \% {m_N} = \dfrac{{14}}{{16 + 41 + 45.2}}.100\% = 9,524\% \)
Một hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H7NO5 tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Lấy 13,7 gam A cho tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A vừa tác dụng với dd NaOH, vừa tác dụng với dd HCl nên công thức của A là: HOOC-CH2-NH3HCO3 (muối của gốc HCO3- và glyxin)
HOOC-CH2-NH3HCO3 + 3NaOH → Na2CO3 + NH2-CH2-COONa + 3H2O
nA = 0,1 (mol); nNaOH = 0,4 (mol)
Theo PTHH: nH2O = 3nA = 0,3 (mol)
BTKL ta có: mA + mNaOH = mrắn + mH2O
→ 13,7 + 0,4.40 = mRắn + 18.0,3
→ mrắn = 24,3 (g)
Dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây ?
Xét hợp chất có dạng: (NH2)xR(COOH)y
A. gly và ala có x = y không đổi màu quỳ, lys x > y quỳ chuyển xanh
B. gly và val có x = y không đổi màu quỳ, glu x < y quỳ chuyển đỏ
C. Ala và val có x = y không đổi màu quỳ, glu x < y quỳ chuyển đỏ
D. gly có x = y quỳ không đổi màu
Lys có x > y quỳ chuyển xanh
Glu x < y quỳ chuyển đỏ
Có các dung dịch riêng biệt sau:C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2COOH, H2N-CH2-COONa,HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
Số lượng các dung dịch có pH < 7 là :
+ Đối với hợp chất dạng: R(NH3Cl)x(COOH)y(NH2)z(COONa)t
Nếu x + y > z + t môi trường axit => quì sang đỏ
x + y < z + t môi trường bazo => quì sang xanh
x + y = z + t môi trường trung tính => không đổi màu quì
=> Các dung dịch có pH < 7 (có tính axit) là C6H5-NH3Cl,ClH3N-CH2COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch HCl 1M, thu được 16,725 gam muối. CTCT của X là:
Gọi CTPT của X dạng H2N-R-COOH
H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH
nHCl = 0,15 mol → nmuối = nHCl = 0,15 mol
→ Mmuối = \(\dfrac{{16,725}}{{0,15}}\)= 111,5 → 36,5 + 16 + R + 45 = 111,5 → R = 14
→ R là CH2 → CTCT của X là H2N-CH2-COOH
Trung hoà 1 mol $\alpha $-amino axit X cần dùng 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,29% về khối lượng. CTCT của X là:
Vì X tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ 1 : 1 → loại A
→ X là α-amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
→ X có dạng NH2RCOOH
NH2RCOOH + HCl → ClH3NRCOOH
\(\% {m_{Cl}} = \dfrac{{35,5}}{{R + 97,5}}.100\% = 28,29\% \)→ R = 28
Vì X là α-amino axit → CTCT của X là CH3-CH(NH2)-COOH.
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
Gọi nalanin = x mol; naxit glutamic = y mol
X tác dụng với dung dịch NaOH dư : nCOOH = \(\dfrac{{{m_{m'}} - {m_{aa}}}}{{22}}\)
→ x + 2y = \(\dfrac{{m + 30,8 - m}}{{22}}\)= 1,4 (1)
X tác dụng với dung dịch HCl :
BTKL: maa + mHCl = mmuối→ mHCl = m + 36,5 – m = 36,5 → nHCl = 1 mol
→ nNH2 = nHCl = 1
→ x + y = 1 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,6; y = 0,4
→ m = malanin + maxit glutamic = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2 gam