Cho các phản ứng sau:
(1) CH4 + O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ CH2O + H2O
(2) 2C4H10 + 5O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ 4C2H4O2 + 2H2O
(3) 2C2H6 + 12O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ 3C + 9CO2 + 6H2O
(4) C3H8 + 5O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ 3CO2 + 4H2O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa không hoàn toàn là
Các phản ứng oxi hóa không hoàn toàn là (1), (2) và (3) vì số oxi hóa của C trong sản phẩm chưa đạt tối đa
Cho hình sau
Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm điều chế khí nào sau đây ?
C2H5OH \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_{4\,\,dac}},{t^0}}}\) C2H4 + H2O
→ chọn vì C2H4 không tan trong nước và không phản ứng với H2O
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO2 và hơi nước. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH chỉ còn 5%. Công thức phân tử đúng của X là
Gọi công thức của anken là CnH2n
Khi đốt cháy: nCO2 = nH2O = 0,1 n (mol)
nNaOH = 0,5405 mol
n NaOH p/u = 0,1n . 2 = 0,2n mol
=> n NaOH dư = 0,5405 – 0,2n (mol)
m dd sau phản ứng = m CO2 + m H2O + m dd NaOH = 6,2n + 100 (gam)
Ta có:
\(\dfrac{{(0,5405 - 0,2n).\,40}}{{6,2n + 100}} = \dfrac{{5}}{{100}} \to n = 2\)
CTPT của X là C2H4
Một hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. Công thức phân tử của X, Y và khối lượng của X, Y là
nCO2 = nH2O = 1,3 mol => Gọi công thức của 2 hiđrocacbon là:\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}\)
\(\overline n = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{hh}}}} = \dfrac{{1,3}}{{0,5}} = 2,6\)
=> CTPT của 2 chất là C2H4 và C3H6
Gọi số mol C2H4 và C3H6 là a, b (mol)
Ta có:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO2 và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm bằng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH chỉ còn 5%. Công thức phân tử đúng của X là
Gọi công thức của anken là CnH2n
Khi đốt cháy: nCO2 = nH2O = 0,1 n (mol)
nNaOH = 0,5405 mol
n NaOH p/u = 0,1n . 2 = 0,2n mol
=> n NaOH dư = 0,5405 – 0,2n (mol)
m dd sau phản ứng = m CO2 + m H2O + m dd NaOH = 6,2 n + 100 (gam)
Ta có: \(\dfrac{{(0,5405 - 0,2n).\,40}}{{6,2n + 100}} = \dfrac{5}{{100}} < = > n = 2\)
CTPT của X là C2H4
Cho 4,48 lít hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại thoát ra khỏi dung dịch đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam nước. Phần trăm thể tích các chất có trong hỗn hợp X lần lượt là
Khi cho hợp khí qua bình Brom chỉ có propen bị giữ lại
=> \({m_{B{r_2} \uparrow }} = {m_{propen}} = 4,2gam\)
\({n_{{C_3}{H_6}}} = \dfrac{{4,2}}{{42}} = 0,1mol\)
\(\% {V_{{C_3}{H_6}}} = \dfrac{{0,1}}{{0,2}}.100\% = 50\% \)
Gọi CTPT chung của etan và propan là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 2}}\)
\(\begin{gathered}{n_{{C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 2}}}} = 0,1mol \hfill \\{C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 2}} + {O_2} \to \overline n C{O_2} + (\overline n + 1){H_2}O \hfill \\{n_{{H_2}O}} = 0,1.(\overline n + 1) = 0,36 \hfill \\ \to \overline n = 2,6 \hfill \\\frac{{{n_{{C_2}{H_6}}}}}{{{n_{{C_3}{H_8}}}}} = \frac{{3 - 2,6}}{{2,6 - 2}} = \dfrac{2}{3} \hfill \\\to {n_{{C_2}{H_6}}} = \dfrac{{2.0,1}}{5} = 0,04mol \hfill \\\to {n_{{C_3}{H_8}}} = \dfrac{{3.0,1}}{5} = 0,06mol \hfill \\ \% {V_{{C_2}{H_6}}} = \dfrac{{0,04}}{{0,2}}.100\% = 20\% \hfill \\ \% {V_{{C_3}{H_8}}} = \frac{{0,06}}{{0,2}}.100\% = 30\% \hfill \\ \end{gathered} \)
Trùng hợp hoàn toàn 56 lít khí CH3-CH=CH2 (đktc) thì thu được m gam polipropilen (nhựa PP). Giá trị của m là
\(\begin{gathered}{n_{propen}} = \frac{{56}}{{22,4}} = 2,5mol \hfill \\ nC{H_3} - CH = C{H_2} \to {( - C{H_2} - CH(C{H_3}) - )_n} \hfill \\{n_{PP}} = \frac{{2,5}}{n}mol \to {m_{PP}} = \frac{{2,5}}{n}.42n =105gam \hfill \\ \end{gathered} \)
Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom dư thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng polietilen (PE) thu được là
nCH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n
Sản phẩm sau trùng hợp tsac dụng với dd Brom dư thì Etilen dư tác dụng với brom
\(\begin{gathered}\to {n_{B{r_2}}} = {n_{{C_2}{H_4}}} = 0,225mol \hfill \\\to {n_{{C_2}{H_4}pu}} = 1 - 0,225 = 0,775mol \hfill \\H = \frac{{{n_{pu}}}}{{{n_{bd}}}}.100\% = \frac{{0,775}}{1}.100\% = 77,5\% \hfill \\{n_{PE}} = \frac{{{n_{{C_2}{H_4}pu}}}}{n} = \frac{{0,775}}{n} \hfill \\\to {m_{PE}} = \frac{{0,775}}{n}.28n = 21,7gam \hfill \\ \end{gathered} \)
Đun nóng V (ml) ancol etylic 95o với H2SO4 đặc ở 170oC được 3,36 lít khí etilen (đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 60% và ancol etylic nguyên chất có d = 0,8 g/ml. Giá trị của V (ml) là
H3C-CH2-OH\(\xrightarrow{{{H_2}S{O_{4d}},{{170}^o}C}}\) CH2=CH2 + H2O
\(\begin{gathered}{n_{{C_2}{H_5}OH(pu)}} = {n_{{C_2}{H_4}}} = 0,15mol \hfill \\ \to {n_{{C_2}{H_5}OH(bd)}} = \frac{{0,15}}{{60\% }} = 0,25mol \hfill \\ \end{gathered} \)
Ta có
\(\begin{gathered}{n_{{C_2}{H_5}OH(bd)}} = \frac{{V.d.95}}{{100.46}} \hfill \\ \to V = \frac{{{n_{{C_2}{H_5}OH(bd)}}.100.46}}{{95.d}} \approx 15,13 \hfill \\ \end{gathered} \)
Cho etan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Hãy cho biết nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 đã phản ứng là bao nhiêu ?
C2H6 → C2H4 + H2
p/ ứng (mol) a a a
C2H6 → C2H2 + H2
p/ ứng (mol) b b b
hỗn hợp X gồm C2H6 dư (0,4-a-b) mol
C2H4 a mol; C2H2 b mol; H2 (a+b) mol
Ta có:
\(\begin{gathered}{d_{X/e\tan }} = 0,4 \to {M_X} = 12 \hfill \\ \frac{{30}}{{0,4 + a + 2b}} = 12 \to a + 2b = 0,6(mol) \hfill \\ {n_{B{r_2}}} = {n_{{C_2}{H_4}}} + 2{n_{{C_2}{H_2}}} = a + 2b = 0,6(mol) \hfill \\ \end{gathered} \)
Cho các chất sau: pentan; hex-1-en, etilen, metan, propen, isobutan. Số các chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở ngay điều kiện thường là
Các anken phản ứng được với dung dịch KMnO4 ở ngay điều kiện thường
=> hex-1-en, etilen, propen
Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là:
Xiclobutan cộng H2 mở vòng tạo butan
2-metylpropen cộng H2 tạo thành 2-metylpropan
but-1-en cộng H2 tạo thành butan
cis-but-2-en cộng H2 tạo thành butan
2-metylbut-2-en cộng H2 tạp thành 2-metylbutan
=> Dãy các chất cộng H2 cho cùng 1 sản phẩm là: xiclobutan, but-1-en, cis-but-2-en
Số đồng phân anken của C4H8 là
Các đồng phân anken của C4H8
1. CH3-CH2-CH=CH2
2,3. CH3-CH=CH-CH3 (có đphh)
4. (CH3)2C=CH2
Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
Các đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 là (không xét đphh)
1. C=C-C-C-C
2. C-C=C-C-C
3. C=C(C)-C-C
4. (C)2C=C-C
5. (C)2C-C=C
Ứng dụng nào sau đây không phải của anken ?
Ứng dụng không phải của anken là: Nguyên liệu sản xuất vật liệu silicat.
Cho các chất sau: CH2=CH–CH2–CH2–CH=CH2; CH2=CH–CH=CH–CH2–CH3;
CH3–C(CH3)=CH–CH3; CH2=CH–CH2–CH=CH2; CH3–CH2–CH=CH–CH2–CH3;
CH3–C(CH3)=CH–CH3–CH3; CH3–CH2–C(CH3)=C(C2H5)–CH(CH3)2; CH3-CH=CH-CH3.
Số chất có đồng phân hình học là
Những chất có đồng phân hình học là
CH2=CH–CH=CH–CH2–CH3;
CH3–CH2–CH=CH–CH2–CH3;
CH3-CH=CH-CH3;
CH3–CH2–C(CH3)=C(C2H5)–CH(CH3)2.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C4H8 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Phần trăm khối lượng CH4 trong hỗn hợp X là
nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,14 mol
Vì đốt cháy hỗn hợp X gồm ankan CH4 và 2 anken C3H6 và C4H8
=> nCH4 = nH2O – nCO2 = 0,14 – 0,1 = 0,04 mol
Bảo toàn C và H: nC (trong X) = nCO2 = 0,1 mol; nH (trong X) = 2.nH2O = 0,28 mol
=> mX = mC + mH = 0,1.12 + 0,28 = 1,48 gam
%mCH4 = 0,04.16 / 1,48 .100% = 43,24%
Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1 ml hexan và ống thứ hai 1 ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút. Hiện tượng quan sát được là:
Hexan không tan trong nước và không phản ứng với dung dịch brom
Hex-1-en không tan trong nước và phản ứng được với dung dịch brom => làm mất màu dung dịch
Thể tích monome (đktc) cần dùng để sản xuất 70 tấn PE (H = 80%) là
nCH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n
mPE = 70 tấn => mmonome theo lí thuyết = 70 tấn
=> mmonome thực tế = 70.100/80 = 87,5 tấn = 87,5.106 gam
=> nC2H4 = 3,125.106 mol => V = 3,125.106.22,4 = 70.106 lít = 70000 m3
Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken?
Số đồng phân anken bao gồm đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học
Các đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 là:
- CH2=CH-CH2-CH2-CH3
- CH3-CH=CH-CH2-CH3 (có đphh)
- CH2=CH(CH3)-CH2-CH3
- (CH3)2C=CH-CH3
- (CH3)2CH-CH=CH2
=> C5H10 có 6 đồng phân anken