Bài tập ester

Kỳ thi ĐGTD ĐH Bách Khoa

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Cho 20,4 gam este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được muối và 9,2 gam ancol etylic.Tên của X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

nC2H5OH = 9,2/46 = 0,2 mol

este = nC2H5OH = 0,2 mol => M este = 20,4/0,2 = 102

- Este no đơn chức có CTPT : CnH2nO2 , có Meste

=> Meste = 14n + 32 = 102 => n = 5

- X thủy phân thu được rượu etylic => X có dạng RCOOC2H5

M este  = R + 73 = 102 => R = 29 

CTCT este: CH3CH2COOCH2CH3. Tên gọi etyl propionat.

Câu 2 Trắc nghiệm

Đun 13,2 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X với dung dịch NaOH dư thu được muối Y và hợp chất hữu cơ Z. Khi cho Z tác dụng với Na dư cho 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết rằng khi đun nóng muối Y với NaOH (xt CaO, t˚) chỉ thu được chất vô cơ. Z là hợp chất đơn chức khi bị oxi hóa bởi CuO (t˚) cho sản phẩm E phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư thì thu được Ag.CTCT của X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

${n_{{H_2}}} = \frac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075mol$

- Z + Na →H2 => Z là ancol. 

=> X là este đơn chức. Y là muối Na

X đơn chức => nX = nAncol = 2nH2 = 0,075.2= 0,15mol

=> MX = $\frac{{13,2}}{{0,15}} = 88$ đvc

=> X có CTPT là C4H8O2 (1)

Y tác dụng NaOH/CaO chỉ thu được chất vô cơ => Y là HCOONa (3)

E + AgNO3/NH3 →Ag => E là anđehit => E là ancol bậc 1 (2)

Kết hợp (1), (2), (3) => X là HCOOCH2CH2CH3

Câu 3 Trắc nghiệm

X và Y là 2 este mạch hở có công thức phân từ C5H8O2. Thuỷ phân X và Y trong dung dịch NaOH đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa hai chất hữu cơ tương ứng Z và T. Đem Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư  thu được chất E. Lấy E tác dụng với NaOH thu được chất T. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y có thể lần lượt là 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

X và Y có số liên kết  \(\pi  + v = \dfrac{{2.5 - 8 + 2}}{2} = 2\)→ X và Y có 1 liên kết đôi ngoại trừ liên kết CO trong gốc cacboxyl

X, Y + NaOH → Z có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 nên Z là andehit ( Z không thể là HCOONa vì từ Z có thể tạo thành T)

Z là RCHO (R no) + AgNO3/NH3 → RCOONH4 (E)

E + NaOH → RCOONa (T)

→ T là axit no → loại A vì chứa este chứa gốc axit không no

B sai vì CH3COOCH=CHCH3 tạo ra CH3 CH2CHO → muối CH3CH2COONa còn CH3COOCH2CH=CH2 tạo CH3COONa

C sai vì chứa axit không no

D đúng vì CH3COOCH=CH-CH3 → CH3CH2CHO → muối CH3CH2COONa

C2H5COOCH=CH2  + NaOH → tạo CH3CH2COONa                      

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho các chất sau: CH3COOH; HCOOC2H3; CH3COOC2H3; HCOOC6H5; HCOOC(CH3)=CH2; HCOOCH=CHCH3. Số chất mà khi thủy phân cho 2 sản phẩm đều tráng bạc là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Thuỷ phân một trong môi trường axit thu được cả hai sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương => Chất đó là este có dạng (HCOO-CH=C –R’)

=> Chất mà khi thủy phân cho 2 sản phẩm đều tráng bạc là HCOOC2H3; HCOOCH=CHCH3

Câu 5 Trắc nghiệm

Thủy phân hoàn toàn 27g este E bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH, rồi ô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm 2 muối (đều có khối lượng phân tử  > 100). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần dùng 1,75 mol O2  , thu được 0,2 mol Na2CO3 ; 1,4 mol CO2 và 0,7 molH2O. Công thức của este là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

B1 : Xác định khối lượng muối

Bảo toàn khối lượng : mmuối = mCO2 + mNa2CO3 + nH2O – nO2 = 39,4g

B2 : Xác định dạng este của E

Bảo toàn C : nC(sp cháy) = nC(muối) = nC(E) = nCO2 + nNa2CO3 = 1,6mol

Bảo toàn Na : nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,4 mol

Bảo toàn O : nO(Muối) = 2nCO2 + 3nNa2CO3 + nH2O – 2nO2 = 0,6 mol

Vì E + NaOH chỉ tạo 2 muối + H2O => E là este của phenol

B3 : Xác định tỉ lệ mol C : H : O của E

Bảo toàn khối lượng : mE + mNaOH = mmuối + mH2O

=> nH2O(thủy phân) = 0,2 mol

=> nH2O = ½ nNaOH = 0,2 mol

Phản ứng tổng quát : E + 2xNaOH → Muối + xH2O

Bảo toàn H : nH(E) = nH(muối) + 2nH2O – nNaOH = 2.0,7+ 2.0,2– 0,4= 1,4mol

Bảo toàn O : nO(E) = nO(Muối) + nH2O – nNaOH = 0,4mol

=> nC : nH : nO = 1,6: 1,4 : 0,4 = 8 : 7 : 2

B4 : Biện luận CTCT và CTPT phù hợp. Từ đó tính %m

Vì số H chẵn

=> Xét chất : C16H14O4 có CTCT (CH2COOC6H5)2 hoặc (COOC6H4CH3)2 thỏa mãn đề bài

Câu 6 Trắc nghiệm

Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biều nào sau đây sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Độ bất bão hòa của X: k = (2C + 2 -H)/2 = (2.6 + 2 - 10)/2 = 2

=> Este X là este no, 2 chức

- Y phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam nên Y là ancol 2 chức chứa 2 nhóm OH cạnh nhau

- Z là CH3COONa vì:

CH3COONa + NaOH \(\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}\) CH4 + Na2CO3

Vậy có thể suy ra công thức cấu tạo thỏa mãn của este X là:

CH3COOCH(CH3)-CH2-OOCH hoặc CH3COOCH2-CH(CH3)-OOCH

=> T là HCOONa, Y là CH3-CH(OH)-CH2(OH)

A, C, D đúng

B sai vì Y có mạch C không phân nhánh

Câu 7 Trắc nghiệm

Hỗn hợp CH3COOC2H5 , CH3COOC2H3 và C2H3COOCH3. Hỗn hợp X có tỉ khối hơi so với H2 là dX/H2 = 43,5. Đốt cháy hoàn toàn x mol X ; sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Hấp thụ Y vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì sau phản ứng thu được 24 gam kết tủa. Giá trị của x là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\( - \left. {\begin{array}{*{20}{l}}{{C_4}{H_8}{O_2}}\\{{C_4}{H_6}{O_2}\;\;\;}\\{{C_4}{H_6}{O_2}}\end{array}} \right\} =  > \;{C_4}{H_n}{O_2}\). 

- Có : dX/H2= 43,5  => MX = 87g

=> n = 7 (C4H7O2)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

=> nCO2 = n CaCO3=0,24 mol

C4H7O2 $\xrightarrow{+{{O}_{2}},{{t}^{0}}}4C{{O}_{2}}$

 0,06   \( \leftarrow \)               0,24

Câu 8 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metyl acrylic, vinyl fomat, metyl metacrylat. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 22,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch X bị giảm đi 9,45 gam so với ban đầu.Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,225mol\)

Khối lượng dung dịch giảm: \(m \downarrow \)  = m kết tủa -\(\left( {{m_{C{O_2}}} + {\rm{ }}{m_{{H_2}O}}} \right)\)

=> mH2O = 3,15 gam

=> nH2O = 0,175 mol

- Các chất trong hỗn hợp đều chứa 2 liên kết pi và 2 nguyên tử oxi.

\(\left. \begin{array}{l}{\rm{metyl }}acrylic:C{H_2} = CH - COOC{H_3}\\vinyl{\rm{ }}axetat:HOOCH = C{H_2}\\metyl{\rm{ }}metacrylat:C{H_2} = C(C{H_3})C{\rm{O}}O - C{H_3}\end{array} \right\rangle  =  > X:{C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}\)

=> neste =1/2.nO = nCO2 – nH2O = 0,05 mol

Bảo toàn khối lượng: meste = mC + mH +mO = 4,65 gam

Câu 9 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit oleic, vinyl fomat, metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 59,1 gam kết tủa. Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Các chất trong X đều có dạng CnH2n-2O2

PTHH: ${C_n}{H_{2n - 2}}{O_2} + \dfrac{{3n - 3}}{2}{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}nC{O_2} + (n - 1){H_2}O$

Khi dẫn sản phẩm cháy qua Ba(OH)2$ \to {n_{C{O_2}}} = {n_{Ba{{(OH)}_2}}} = \dfrac{{59,1}}{{197}} = 0,3\,\,mol$

$ \to {n_X} = \dfrac{{0,3}}{n}\,\,mol \to {m_X} = \dfrac{{0,3}}{n}(14n + 30)\,\,gam$

Mà mX = 5,4 gam $ \to \dfrac{{0,3}}{n}(14n + 30) = 5,4 \to n = 7,5$

$ \to {n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,3}}{n}.\dfrac{{3n - 3}}{2} = \dfrac{{0,3}}{{7,5}}.\dfrac{{3.7,5 - 3}}{2} = 0,39\,\,mol$

$ \to V = {V_{{O_2}}} = 0,39.22,4 = 8,736\,\,lit$

Câu 10 Trắc nghiệm

Este nào dưới đây thủy phân thu được 2 muối và 1 ancol?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A. C6H5OOCCH=CH2 Hay CH2= CHCOOC6H5 + NaOH →CH2CHCOONa + C6H5ONa

B. CH3OOC-COOC2H5 + NaOH → CH3OH + (COONa)2 + C2H5OH

C. CH3COOCH2CH2OCOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H4(OH)2 + C2H5COONa

D. CH3OCO-COOC3H7 + NaOH → CH3OH + (COONa)2 + C3H7OH

Câu 11 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X đơn chức thấy thể tích CO2 thu được bằng thể tích của O2 cần dùng và gấp 1,5 lần thể tích hơi nước (ở cùng đk nhiệt độ, áp suất). Biết X tham gia phản ứng tráng gương. CTCT của X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\( {\text{ }}{n_{C{O_2}}} = {\text{ }}{n_{{O_2}}} = {\text{ }}1,5{n_{{H_2}O}} = {\text{ }}1,5a\)

Bảo toàn O: \({{\text{n}}_X} = \dfrac{1}{2}{n_{{O_{trongeste}}}} = \dfrac{1}{2}\left( {{n_{{H_2}O}} + 2{n_{C{O_2}}} - 2{n_{{O_2}}}} \right) = \dfrac{{a + 2.1,5a - 2.1,5a}}{2} = 0,5a\)

\(  C = \dfrac{{{n_C}}}{{{n_X}}} = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = 3\)

\({H_{hh}} = \dfrac{{{n_H}}}{{{n_X}}} = \dfrac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_X}}} = 4\)

\(O = \dfrac{{{n_O}}}{{{n_X}}} = 2\)

=> X: C3H4O2

X tham gia phản ứng tráng gương => X là este của axit fomic có dạng: HCOOR

=> R: -C2H3

Vậy X: HCOOCH=CH2

Câu 12 Trắc nghiệm

Thuỷ  phân este có công thức phân tử  C4H8O2 trong môi trường axit, thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Công thức cấu tạo của este là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

RCOOR’ + HOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) RCOOH + R’OH

- Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y

=> C2H5OH (X) + O2 → CH3COOH (Y) + H2O

=> CH3COOC2H5 + HOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) C2H5OH (X) + CH3COOH (Y)

 

Câu 13 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

$\begin{gathered}  {n_{H2O}} = 0,12mol \hfill \\  X:\left\{ \begin{gathered}vinylaxetat:C{H_3}COOCH = C{H_2}:{C_4}{H_6}{O_2} \hfill \\ metylaxetat:C{H_3}COOC{H_3}:{C_3}{H_6}{O_2} \hfill \\etylfomiat:HCOO{C_2}{H_5}:{C_3}{H_6}{O_2} \hfill \\ \end{gathered}  \right.\xrightarrow{{Qui\,\,doi}}\left\{ \begin{gathered}{C_4}{H_6}{O_2}:a(mol) \hfill \\{C_3}{H_6}{O_2}:b(mol) \hfill \\ \end{gathered}\right.\hfill\\\left\{\begin{gathered}\xrightarrow{{BTNT:H}}6a + 6b = 0,12.2 \hfill \\86a + 74b = 3,08 \hfill \\ \end{gathered}  \right. =  > \left\{ \begin{gathered}a = 0,01 \hfill \\b = 0,03 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \hfill \\\% vinylaxetat = 25\%  \hfill \\ \end{gathered} $

Câu 14 Trắc nghiệm

X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2dư thu được 60g kết tủa. X có công thức cấu tạo là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\begin{gathered}+ {n_{CaC{O_3}}} = 0,6mol \hfill \\+ {n_{C{O_2}}} = {\text{ }}{n_{CaC{O_3}}} = 0,6mol \hfill \\=  > so\,C = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \dfrac{{0,6}}{{0,1}} = 6 \hfill \\ \end{gathered} \)

+ X là este của glixerol và axit hữu cơ Y (RCOOH) => CTCT của X là (RCOO)3C3H5 

X có 6C => R không chứa C

=> CTCT của X (HCOO)3C3H5 

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho 3,7 gam este X no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam rượu etylic. Công thức của este là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

 ${n_{{C_2}{H_5}OH}}{\text{ }} = {\text{ }}0,05mol$

- Thủy phân este đơn chức :  

- Este no đơn chức có CTPT : CnH2nO2 , có ${M_{este}} = \dfrac{{3,7}}{{0,05}} = 74$  g/mol

=> Meste = 14n + 32 = 74 => n = 3

X thủy phân thu được rượu etylic => X có dạng RCOOC2H5

M este  = R + 73 = 74 => R = 1
Vậy CTCT là HCOOC2H5

Câu 16 Trắc nghiệm

Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam một ancol Y (Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn mgam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Giá trị của m là 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Khi đốt cháy Y : nCO2 = 0,3 mol < nH2O = 0,4 mol => ancol no

Có nC : nH = 3 : 8 => C3H8Ox.

Vì Este mạch hở hủy phân tạo 1 ancol + hỗn hợp muối

=> ancol 2 chức , este đơn chức.

Vì Y không hòa tan được Cu(OH)2 nên 2 nhóm Oh không kề nhau.

=> HOCH2-CH2-CH2-OH là CTCT của Y.

=> nY = 0,1 mol => nKOH = 2nY = 0,2 mol

Bảo toàn khối lượng : m + mKOH = mmuối + mancol

=> m = 14,6g

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho 21,8 gam chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà vừa hết bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Công thức cấu tạo của X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

$\begin{gathered}+ {n_{ancol}} = 0,1\;;{n_{NaOH}} = 0,5mol;{n_{HCl}} = 0,2mol \hfill \\{n_{NaOH{\text{ }}pu}} = 0,5 - 0,2 = 0,3 \hfill \\ \end{gathered} $

BTKL: mancol = 21,8 + 40 . 0,3 – 24,6 = 9,2g

=> Mancol = 92 => C3H5(OH)3.

$ + \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{ancol}}}} = 3$ => X: (RCOO)3C3H5.

$\begin{align}  & +{{n}_{Muoi}}=0,3~=>M{{\text{ }}_{Muoi}}=\frac{24,6}{0,3}=82~=>R=82-67=15(C{{H}_{3}}-) \\  & =>{{\left( C{{H}_{3}}COO \right)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}_{~}:glixerol\text{ }triaxetat \\ \end{align}$

Câu 18 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinyl axetat, metyl acrylat cần vừa đủ V lít O2(đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm chát vào nước vôi trong dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

CH2=CH-COOH; C17H33COOH; CH3COOCH=CH2; CH2=CH-COOCH3 => tất cả các chất trong X đều có chứa 2 liên kết pi và có 2 oxi trong phân tử

=> Đặt công thức chung của X là: CnH2n-2O2: a (mol)

BTNT “C”: nCO2 = nCaCO3 = 0,3 (mol)

Ta có: 

\(\left\{ \matrix{
\sum {{n_{C{O_2}}} = na = 0,3} \hfill \cr
\sum {{m_{hh}} = (14n + 30)a = 5,4} \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
a = 0,04 \hfill \cr
n = 7,5 \hfill \cr} \right.\)

Có: nH2O = nCO2 – nX = 0,3 – 0,04 = 0,26 (mol)

BTNT “O”: 2nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

=> 2.0,04 + 2.nO2 = 2.0,3 + 0,26

=> nO2 = 0,39 (mol)

=> VO2(đktc) = 0,39.22,4 = 8,736 (l)

Câu 19 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, X có khối lượng nhỏ nhất trong A) thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,25 mol. Mặt khác, m gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam hai ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2, thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong A là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Sơ đồ bài toán:

Do các este đều mạch hở và chỉ chứa chức este nên không phải là este của phenol.

- Xét phản ứng đốt muối T:

nCOO = nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,7 mol → nO(T) =2nCOO =1,4 mol

BTNT "O": nO(T) + 2nO2(đốt T) = 2nCO2 + nH2O + 3nNa2CO3 → 1,4 + 0,275.2 = 2nCO2 + 0,2 + 0,35.3

→ nCO2 = 0,35 mol

BTKL: m muối =mCO2 + mH2O + mNa2CO3 - mO2(đốt T) =0,35.44 + 0,2.18 + 0,35.106 - 0,275.32 = 47,3 gam

- Xét phản ứng thủy phân A trong NaOH:

BTKL: mA = m muối + m ancol - mNaOH = 47,3 + 22,2 - 0,7.40 = 41,5 gam

- Xét phản ứng đốt A:

Đặt nCO2 = x và nH2O = y (mol)

+ nO(A) = 2nCOO = 1,4 mol. BTKL: mA = mC + mH + mO → 12x + 2y + 1,4.16 = 41,5 (1)

+ nCO2 - nH2O = 0,25 → x - y = 0,25 (2)

Giải hệ (1) và (2) thu được x = 1,4 và y = 1,15

BTNT "O": nO2 (đốt A) = [2nCO2 + nH2O - nO(A)]/2 = (2.1,4 + 1,15 - 1,4)/2 = 1,275 mol

- Xét phản ứng đốt ancol (phản ứng giả sử):

nO2 (đốt ancol) = nO2(đốt A) - nO2(đốt T) = 1,275 - 0,275 = 1 mol

Đặt nCO2 = a; nH2O = b (mol)

BTKL: mCO2 + mH2O = m ancol + mO2(đốt ancol) → 44a + 18b = 22,2 + 32 (3)

BTNT "O": 2nCO2 + nH2O = nO(ancol) + 2nO2 → 2a + b = 0,7 + 2 (4)

Giải (3) và (4) thu được: a = 0,7 và b = 1,3

Nhận thấy: nO(ancol) = nCO2 → Các ancol đều có số C bằng số O → Các ancol chỉ có thể là ancol no

→ n ancol =nH2O - nCO2 = 1,3 - 0,7 = 0,6 mol

→ 1 (CH3OH: u mol) < C tb =0,7: 0,6 = 1,16 < 2 (HO-CH2-CH2-OH: v mol)

nCO2 = u + 2v = 0,7 và u + v = 0,6

Giải được u = 0,5 và v = 0,1

- Phản ứng đốt muối T:

nC(T) = nCO2 + nNa2CO3 = 0,35 + 0,35 = 0,7 mol

nC(T) = nCOO → Số C trong T bằng số nhóm COO

→ 2 muối là HCOONa (n mol) và (COONa)2 (m mol)

muối =68n + 134m = 47,3; nC(muối) = n + 2m = 0,7

→ n = 0,4 và m = 0,15

Vậy A chứa:

HCOOCH3 (0,2 mol) → mHCOOCH3 = 0,2.60 = 12 gam

(HCOO)2C2H4 (0,1 mol) → m(HCOO)2C2H4 = 0,1.118 = 11,8 gam

(COOCH3)2 (0,15 mol) → m(COOCH3)2 = 0,15.118 = 17,7 gam

Nhận thấy (HCOO)2C2H4 có khối lượng nhỏ nhất → %m= 11,8/41,5.100% = 28,43%

Câu 20 Trắc nghiệm

Đun 20,4 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức A với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C. Khi cho C tác dụng với Na dư cho 2,24 lít khí H2 (đktc). Biết rằng khi đun nóng muối B với NaOH (xt CaO, t˚) thu được khí K có tỉ khối đối với O2 bằng 0,5. C là hợp chất đơn chức khi bị oxi hóa bởi CuO (t˚) cho sản phẩm D không phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư CTCT của A là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

$\begin{gathered}- A\xrightarrow{{NaOH}}\left\langle \begin{gathered}B\xrightarrow{{NaO{H_{(r)}}}}K(d{\,_{K/{O_2}}} = 0,5) \hfill \\C\xrightarrow{{Na}}2,24lit\,\,{H_2} \hfill \\ \end{gathered}  \right.\hfill\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,C\xrightarrow{{CuO,{t^0}}}D\,\,({k^0}\,\,\,trang\,\,\,guong) \hfill \\ \end{gathered} $

$\begin{gathered}{n_{{H_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,\,mol \hfill \\{n_{NaOH}} = 0,1.3 = 0,3\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} $

- C + Na →H2 => C là ancol. Oxi hóa C ra D không tráng gương => C là ancol bậc 2

=> A là este đơn chức. B là muối Na

M= 32 . 0,5 =16 => K: CH=> Gốc R trong K là –CH3.

$A:C{H_3}COOR'$

$C{H_3}COOR'\xrightarrow{{ + NaOH}}\left\{ \begin{gathered}C{H_3}COONa \hfill \\R'OH\xrightarrow{{ + Na}}R'ONa + {H_2} \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

${n_{{H_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1mol =  > {n_{ancol}} = 0,2mol.$

${n_{{\text{es}}te}} = {n_{ancol}} = 0,2\,\,mol$

${n_{NaOH}} = 0,1.3 = 0,3\,\,mol$

nNaOH>neste => NaOH dư, este hết

Meste=102

=>MR’= 43(-C3H7: gốc ancol bậc 2)

=> Este: CH3COOCH(CH3)2