Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin, valin là:
Các đipeptit tạo ra là
Ala-Ala; Val-Val; Ala-Val; Val-Ala
Dùng Cu(OH)2/OH- sẽ phân biệt được?
Đipeptit đều không có phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH- nên không phân biệt được => Loại A và D
Tripeptit đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH- nên không phân biệt được => Loại C
Để phân biệt các dd glucozơ, glixerol, Ala-Gly và Gly-Gly-Gly ta dùng:
Cho các phát biểu nào sau đây là sai
1, Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân .
2, Trong phân tử tripeptit mạch hở có hai liên kết peptit.
3, Oligopeptit được tạo thành từ các gốc α- và β-amino axit.
4, Tripeptit Gly-Gly- Ala có phản ứng màu biure.
1, đúng
2, đúng
3, sai vì Oligopeptit được tạo thành từ các gốc α-amino axit.
4, đúng
Aminoaxit X phân tử có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic chứa 15,73%N về khối lượng. X tạo Octapeptit Y, Y có phân tử khối là bao nhiêu?
Ta có
\(\eqalign{
& \% N = {{14} \over {{M_X}}}.100\% = 15,73\% \cr
& \Rightarrow {M_X} = 89\, \cr} \)
=> X là analin (CH3-CH(NH2)-COOH) hay CTPT là: C3H7NO2
=> Phân tử khối Y là: MY = 8MX – 7MH2O = 8.89 -7.18 =586 (g/mol)
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X thì thu được 1 mol glyxin, 2 mol alanin và 2 mol valin. Trong sản phẩm của phản ứng thủy phân không hoàn toàn X có Gly-Ala-Val. Amino axit đầu C của X là valin. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn dữ kiện trên là
- Thủy phân hoàn toàn 1 mol X thì thu được 1 mol Gly, 2 mol Ala và 2 mol Val
→ X là pentapeptit tạo bởi 1Gly, 2Ala, 2Val
- Thủy phân không hoàn toàn X thu được Gly-Ala-Val nên X có chứa đoạn mạch Gly-Ala-Val
- Amino axit đầu C của X là Val nên X có dạng ?-?-?-?-Val
Các CTCT thỏa mãn cả 3 điều trên là:
Ala-Val-Gly-Ala-Val
Val-Ala-Gly-Ala-Val
Ala-Gly-Ala-Val-Val
Gly-Ala-Val-Ala-Val
Vậy có 4 CTCT thỏa mãn.
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala – Gly với Gly – Ala là:
Gly-Ala-Gly là tripepit → có phản ứng màu biure
Gly-Ala là đipepit → không có phản ứng màu biure
→ dùng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm để nhận biết 2 dung dịch trên
Để phân biệt các dd glucozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic và Gly-Gly-Gly ta dùng:
|
Glucozơ |
Glixerol |
Anđehit axetic |
Ancol etylic |
Gly-Gly-Gly |
Cu(OH)2/OH- (to thường) |
Dung dịch xanh |
Dung dịch xanh |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
Phức màu tím |
Cu(OH)2/OH- (đun nóng) |
Tạo kết tủa đỏ gạch |
Không hiện tượng |
Tạo kết tủa đỏ gạch |
Không hiện tượng |
|
Phát biểu nào sau đây là sai
B sai vì đipeptit mạch hở được tạo ra từ 2 α-amino axit, liên kết với nhau bằng 1 liên kết peptit.
Ba dung dịch: Metylamin (CH3NH2), glyxin (Gly) và alanylglyxin (Ala - Gly) đều phản ứng được với
Metylamin (CH3NH2), glyxin (Gly) và alanylglyxin (Ala - Gly) đều phản ứng được với dd HCl
CH3NH2 +HCl → CH3NH3Cl
H2N-CH2-COOH + HCl → H3NCl-CH2-COOH
H2N-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH + 2HCl → H3N-CH(CH3)-COOH + H3NCl-CH2-COOH
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val) nhưng không thu được peptit Gly-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
1 phân tử X chứa 2Gly, 2 Ala, 1 Val ⟹ X là pentapeptit
X thủy phân không hoàn toàn tạo Gly - Ala - Val và không có Gly - Gly nên các CTCT thỏa mãn là
Gly - Ala - Val - Gly - Ala
Gly - Ala - Val - Ala - Gly
Ala - Gly - Ala - Val - Gly
Gly - Ala - Gly - Ala - Val
⟹ 4 CTCT thỏa mãn
Thủy phân hoàn toàn H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH thu được bao nhiêu loại α-amino axit khác nhau?
Khi thủy phân peptit đề bài cho thu được 2 loại α - aminoaxit là:
H2N-CH2-COOH
H2N-CH(CH3)-COOH
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở Gly-Ala-Ala-Gly-Val có thể thu được tối đa bao nhiêu loại đipeptit?
Những đipeptit tạo ra được từ pentapeptit Gly-Ala-Ala-Gly-Val là:
Gly-Ala, Ala-Ala, Ala-Gly, Gly-Val
⟹ thu được tối đa 4 đipeptit