Choose the best answer
She has read ________interesting book.
- Dùng a/an trước danh từ lần đầu tiên nhắc đến với mục đích giới thiệu, đánh giá.
- Dùng “an” trước danh từ (có tính từ) bắt đầu phiên âm là 1 nguyên âm:
interesting book: /ˈɪntrɪstɪŋ/ /bʊk/
=> She has read an interesting book.
Tạm dịch: Cô ấy đã đọc một cuốn sách thú vị.
Choose the best answer
You’ll get ________shock if you touch ________ line wire with that screwdriver.
- cụm từ get a shock: bị sốc
- dùng the trước danh từ "live wire" xác định bởi đây là danh từ mà cả người nghe và nghe nói biết
=> You’ll get a shock if you touch the line wire with that screwdriver.
Tạm dịch: Bạn sẽ bị sốc nếu chạm vào đường dây bằng cái tuốc nơ vít đó.
Choose the best answer
Please turn off ________ lights when you leave ________ room.
Đây là câu mệnh lệnh, yêu cầu => Cả người nói và người nghe đều biết tình huống và ngữ cảnh cuộc hội thoại.
=> Dùng “the” đứng trước danh từ được xác định
=> Please turn off the lights when you leave the room.
Tạm dịch: Hãy tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.
________ River Thames flows through London, ________ capital of England.
(1) the vì dùng "the" trước tên sông
(2) the vì danh từ capital là danh từ xác định dựa vào từ "England" phía sau
=> The River Thames flows through London, the capital of England.
Tạm dịch: Sông Thames chảy qua London, thủ đô nước Anh.
I happened to see Mary on ________ way ________ home.
(2) Ø vì ta có cụm danh từ way home (đường về nhà)
(1) the vì cụm danh từ way home xác định dựa vào ngữ cảnh của người nói (đường về nhà của người nói)
=> I happened to see Mary on the way home.
Tạm dịch: Tôi tình cờ nhìn thấy Mary trên đường về nhà.
________ most children like ________ sweets.
(1) Ø vì most + N số nhiều/ most of N số nhiều: hầu như, hầu hết....
(2) Ø vì danh từ sweets (đồ ngọt) là danh từ chỉ sự tổng quát, chung chung
=> Most children like sweets.
Tạm dịch: Hầu hết trẻ em đều thích đồ ngọt.
Thomas often goes to ______school in ______ morning. He is rarely late for ______ school.
(1) Ø vì:
Cụm từ go to school: đi học
(2) the vì:
Mạo từ "the" đứng trước các buổi trong ngày: in the morning (buổi sáng)
(3) Ø vì:
Cụm từ: late for school: muộn học
=> Thomas often goes to school in the morning. He is rarely late for school.
Tạm dịch: Thomas thường đến trường vào buổi sáng. Anh ấy hiếm khi đi học muộn.
I was born in ________ warm family. My parents are both ________ teachers of English. So, I am good at ________ English.
(1) a vì danh từ warm family mang tính chung chung, được nhắc đến lần đầu
(2) Ø vì danh từ số nhiều nên không dùng mạo từ a/ an được, không dùng mạo từ "the" để giới thiệu nghề nghiệp
(3) Ø vì không dùng mạo từ trước danh từ chỉ tiếng, ngôn ngữ
Chú ý: ta dùng mạo từ trước danh từ chỉ quốc tịch khi nó mang nghĩa chỉ người
VD: the English (người Anh), the Chinese (người Trung Quốc),...
=> I was born in a warm family. My parents are both teachers of English. So, I am good at English.
Tạm dịch:Tôi sinh ra trong một gia đình êm ấm. Bố mẹ tôi đều là giáo viên dạy tiếng Anh. Vì vậy, tôi giỏi tiếng Anh.
Many people voluntarily offer care for ________ elderly and ________ disabled.
(1) the
(2) the
Vì the + adj mang nghĩa giới thiệu một nhóm người, một tầng lớp người
VD: the rich (người giàu), the poor (người nghèo),...
=> Many people voluntarily offer care for the elderly and the disabled.
Tạm dịch: Nhiều người tự nguyện cung cấp dịch vụ chăm sóc cho người già và người tàn tật.
________ River Nile is ________ longest river of all.
(1) the vì mạo từ "the" đứng trước tên Sông
(2) the vì mạo từ "the" đứng trước tính từ so sánh nhất
Cấu trúc: the most + adj dài / the + adj-est
=> The River Nile is the longest river of all.
Tạm dịch: Sông Nile là con sông dài nhất.
Barack Obama used to be ________ President of ________ United States.
(1) the vì đây là danh từ President (tổng thống) xác định, danh từ chỉ sự duy nhất
(2) the vì mạo từ the đứng trước các nước liên bang hoặc quốc đảo
=> Barack Obama used to be the President of the United States.
Tạm dịch: Barack Obama từng là Tổng thống Hoa Kỳ.
Lee, my classmate, comes from ________ Philippines. He not only plays ________ football very well but also is good at ________ mathematics.
(1) the vì mạo từ "the" đứng trước các nước quốc đảo (hoặc nước có nhiều đảo cấu thành)
(2) Ø vì không dùng mạo từ trước môn thể thao
(3) Ø vì không dùng mạo từ trước môn học
=> Lee, my classmate, comes from the Philippines. He not only plays football very well but also is good at mathematics.
Tạm dịch: Lee, bạn cùng lớp của tôi, đến từ Philippines. Anh ấy không chỉ chơi bóng rất giỏi mà còn giỏi toán.
Tom said he was ________ employee at ________ fast food restaurant. ________ restaurant is on Boston Street.
(1) an vì dùng mạo từ a/ an để giới thiệu về nghề nghiệp
(2) a vì danh từ "fast food được nhắc đến lần đầu
(3) the vì danh từ "fast food được nhắc đến lần thứ 2
=> Tom said he was an employee at a fast food restaurant. The restaurant is on Boston Street.
Tạm dịch: Tom cho biết anh là nhân viên tại một nhà hàng thức ăn nhanh. Nhà hàng ở phố Boston.
Neil Armstrong was _____ first man to walk on the moon.
Sử dụng mạo từ the trước danh từ chỉ sự duy nhất hoặc chỉ thứ tự :the first, the second ...
the first: đầu tiên
Tạm dịch: Neil Armstrong là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.
Chọn C.
Choose the best answer.
________ youngest boy has just started going to ________ school.
- Dùng mạo từ "the" trước tính từ ở dạng so sánh nhất: the + superlative
- Phân biệt:
+ go to school: đi học (đúng mục đích)
+ go to the school: đến trường nói chung nhưng đến để làm việc khác chứ không phải đi học (mục đích khác)
=> The youngest boy has just started going to school.
Tạm dịch: Cậu bé trẻ nhất vừa mới bắt đầu đi học.