Choose the best answer.
________ TV last night?
Trạng từ: “last night” (tối qua) => thì quá khứ đơn
Công thức: Did + S + V?
=> Did you watch TV last night?
Tạm dịch: Có phải tối qua bạn xem TV đúng không?
Choose the best answer.
She ______ born in 2000.
Trạng từ: “in 2000” (năm 2000)
Công thức: S + Ved/V2
=> She was born in 2000.
Tạm dịch: Cô ấy sinh năm 2000.
Choose the best answer.
They _______ to the zoo yesterday.
Trạng từ: “yesterday” (hôm qua)
Công thức: S + Ved/V2
=> They went to the zoo yesterday.
Tạm dịch: Hôm qua họ đã đi đến vườn thú.
Choose the best answer.
We _______ in here last summer.
Trạng từ: “last summer” (mùa hè năm ngoái)
Công thức: S + Ved/V2
=> We were in here last summer.
Tạm dịch: Chúng tôi đã ở đây vào mùa hè năm ngoái.
Choose the best answer.
My father _______ a new car two days ago.
Trạng từ: “ago” (cách đây)
Công thức: S + Ved/V2
=> My father bought a new car two days ago.
Tạm dịch: Bố của tôi đã mua xe ô tô mới cách đây 2 ngày.
Choose the best answer.
Did you ever _______ of such a thing?
Cấu trúc thì quá khứ đơn thể nghi vấn: Did + S + V(nguyên thể)?
Câu trên là câu nghi vấn ở thì quá khứ đơn nên chỗ trống cần một động từ được chia ở dạng nguyên thể.
hear (v): nghe
heard ( động từ cột thứ 2, 3 trong bảng động từ bất quy tắc)
heart (n): trái tim
=> Did you ever hear of such a thing?
Tạm dịch: Bạn đã bao giờ nghe nói về một điều như vậy chưa?
Choose the best answer.
I ________ my knife to someone, but I can’t remember who was now.
Hành động xảy ra trong quá khứ vì vế sau chia ở thì quá khứ đơn
Công thức: S + Ved/V2
Động từ lend (v-infi) là động từ bất quy tắc phải chuyển thành => lent
=> I lent my knife to someone, but I can’t remember who was now.
Tạm dịch: Tôi đã cho ai đó mượn con dao, nhưng giờ tôi không thể nhớ nổi cho ai mượn.
Choose the best answer.
He _______ some eggs to make cakes.
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> He bought some eggs to make cakes.
Tạm dịch: Anh ấy đã mua vài quả trứng để làm bánh.
Choose the best answer.
Mozart ________ more than 600 pieces of music.
Câu diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Công thức: S + Ved/V2….
=> Mozart wrote more than 600 pieces of music.
Tạm dịch: Mozart đã viết hơn 600 bản nhạc.
Choose the best answer.
I __________ an English course to improve all the skills.
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> I joined an English course to improve all the skills.
Tạm dịch: Tôi đã tham gia một khóa học tiếng Anh để cải thiện tất cả các kỹ năng.
Choose the best answer.
When he was a student, he________ the bus to go to school.
Câu diễn tả hành động thường xảy ra trong quá khứ, bây giờ không còn diễn ra ở hiện tại.
Công thức: S + Ved/V2….
sử dụng cấu trúc used to V chỉ thói quen trong quá khứ và nay không còn nữa
=> When he was a student, he used to take the bus to go to school.
Tạm dịch: Khi anh ấy còn là học sinh, anh ấy thường bắt xe buýt đi học.
Choose the best answer.
I ________ his car to work while he was sleeping.
Câu trên diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ => hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn.
=> I drove his car to work while he was sleeping.
Tạm dịch: Tôi đã lái xe của anh ấy đi làm trong khi anh ấy đang ngủ.
Choose the best answer.
What _____ you ______ last night? – I _____ my homework.
last night: tối hôm qua
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> What did you do last night? – I did my homework
Tạm dịch: Bạn đã làm gì tối qua? - Tôi đã làm bài tập về nhà.
You smell awful! It’s about time you ______ a bath.
Cấu trúc: It's (high) time + S + Ved/ V2 (Đã đến lúc làm gì)
=> You smell awful! It’s about time you had a bath.
Tạm dịch: Bạn có mùi kinh khủng! Đã đến lúc bạn đi tắm.
Choose the best answer.
We ________ and _________ lunch at the cafeteria with them.
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> We talked and had lunch at the cafeteria with them.
Tạm dịch: Chúng tôi đã nói chuyện và ăn trưa tại nhà hàng với họ.
Choose the best answer.
He _______ off his hat and ________ into the room.
Câu trên diễn tả các hành động đã xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> He took off his hat and went into the room.
Tạm dịch: Anh cởi mũ và đi vào phòng.
Choose the best answer.
There _____ not any eggs in the packet when I ______ to the kitchen.
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn.
"any eggs" là danh từ số nhiều nên ta dùng động từ "were"
=> There were not any eggs in the packet when I came to the kitchen.
Tạm dịch: Không có quả trứng nào trong hộp khi tôi vào bếp.
Choose the best answer.
_______ you attend yoga class when I _________at home?
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> Did you attend yoga class when I didn’t stay at home?
Tạm dịch: Bạn có tham gia lớp học yoga khi tôi không ở nhà không?
Choose the best answer.
She ________ go to school on skis last winter because the snow was too thick.
last winter: mùa đông năm ngoái
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
have to: phải làm gì => chuyển sang quá khứ đơn là: had to
=> She had to go to school on skis last winter because the snow was too thick.
Tạm dịch: Cô đã phải đến trường bằng ván trượt tuyết vào mùa đông năm ngoái vì tuyết quá dày.
Choose the best answer.
Our school football team _______ the match with Nguyen Du school last Saturday.
last Saturday: thứ Bảy tuần trước
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
win (v): thắng
score (v): ghi bàn
match (n): trận đấu
=> Our school football team won the match with Nguyen Du school last Saturday.
Tạm dịch: Đội bóng đá của trường chúng tôi đã thắng trận đấu với trường Nguyễn Du vào thứ Bảy tuần trước.