Một khung dây dẫn quay đều quanh trục quay\(\Delta \)với tốc độ 150 vòng/phút trong từ trường đều có cảm ứng từ \(\vec B\) vuông góc với trục quay của khung. Từ thông cực đại gửi qua khung dây là \(10/\pi \)(Wb). Suất điện động hiệu dụng trong khung dây bằng
Tần số góc: \(\omega = \dfrac{{150.2\pi }}{{60}} = 5\pi (ra{\rm{d}}/s)\)
Ta có: \(E = \dfrac{{{E_0}}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{{\omega {\Phi _0}}}{\sqrt 2} = \dfrac{{5\pi .\dfrac{{10}}{\pi }}}{{\sqrt 2 }} = 25\sqrt 2 (V)\)
Chọn phát biểu đúng:
A - sai vì: Cường độ hiệu dụng của dòng xoay chiều bằng cường độ dòng điện không đổi khi chúng tỏa ra cùng một nhiệt lượng.
B - đúng
C - sai vì: Cường độ dòng điện hiệu dụng: \(I = \dfrac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = h/s\) chứ không biến thiên.
D - sai vì: Số chỉ của ampe kế là giá trị của cường độ dòng điện hiệu dụng
Chọn trả lời sai. Dòng điện xoay chiều:
C- sai vì: Dòng điện xoay chiều không được dùng để mạ điện
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiệu điện thế hiệu dụng?
Hiệu điện thế hiệu dụng: \(U = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }}\) và được ghi trên các thiết bị sử dụng điện, được đo bằng vôn kế xoay chiều.
=> D - sai
Tính cường độ hiệu dụng và chu kì của dòng điện xoay chiều có biểu thức:\(i = 5\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \pi /2} \right)\)(A)
\(i = 5\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \pi /2} \right)\)
Từ phương trình, ta có:
\({I_0} = 5\sqrt 2 \to I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = 5(A)\)
\(\begin{array}{l}\omega = 100\pi (ra{\rm{d}}/s)\\ \to T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{100\pi }} = 0,02{\rm{s}}\end{array}\)
Một khung dây quay đều trong từ trường đều quanh một trục vuông góc với đường cảm ứng từ. Suất điện động hiệu dụng trong khung là 60V. Nếu giảm tốc độ quay của khung đi 2 lần nhưng tăng cảm ứng từ lên 3 lần thì suất điện động hiệu dụng trong khung có giá trị là:
Theo bài ra ta có:
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}E = \dfrac{{\omega .B.S.cos\alpha }}{{\sqrt 2 }} = 60V\\E = \dfrac{{\omega '.B'.S.cos\alpha }}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{{\dfrac{\omega }{2}.3B.S\cos \alpha }}{{\sqrt 2 }} = 1,5E\end{array} \right.\\ \Rightarrow E = 1,5.60 = 90V\end{array}\)
Đối với dòng điện xoay chiều phát biểu nào sau đây SAI:
B, C, D - đúng
A - sai vì:
Công suất tức thời: \({P_t} = ui = UIc{\rm{os}}\varphi {\rm{ + UIcos(2}}\omega {\rm{t + }}\varphi {\rm{)}}\)
Một mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 50\(\Omega \). Biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch là:\(i = 2\cos \left( {100\pi t + \pi /4} \right)(A)\). Nhiệt lượng tỏa ra ở R trong 15phút là:
Từ phương trình : \(i = 2\cos \left( {100\pi t + \pi /4} \right)(A)\)
Ta có,
+ Cường độ dòng điện hiệu dụng: \(I = \dfrac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{2}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 2 (A)\)
+ Nhiệt lượng tỏa ra trên R trong 15 phút : \(Q = {I^2}Rt = {(\sqrt 2 )^2}.50.(15.60) = 90000(J)\)
Dòng điện xoay chiều có cường độ \(i = 2\cos \left( {50\pi t + \pi /6} \right)(A)\). Kết luận nào sau đây là sai?
Từ phương trình cường độ dòng điện: \(i = 2\cos \left( {50\pi t + \pi /6} \right)(A)\)
Ta có:
+ Tần số dòng điện \(f = \dfrac{\omega }{{2\pi }} = \dfrac{{50\pi }}{{2\pi }} = 25(H{\rm{z}})\)
+ Chu kì dòng điện: \(T = \dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{{25}} = 0,04{\rm{s}}\)
+ Cường độ dòng điện cực đại: \({I_0} = 2(A)\)
+ Cường độ dòng điện hiệu dụng: \(I = \dfrac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{2}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 2 (A)\)
Ở Việt Nam, mạng điện xoay chiều dân dụng có điện áp hiệu dụng là
Ở Việt Nam, mạng điện xoay chiều dân dụng có điện áp hiệu dụng là 220 V
Khi dùng đồng hồ đa năng hiện số để đo điện áp xoay chiều, ta đặt núm xoay ở vị trí
Khi dùng đồng hồ đa năng hiện số để đo điện áp xoay chiều, ta đặt núm xoay ở vị trí ACV
Đồ thị dưới đây mô tả sự phụ thuộc của cường độ dòng điện xoay chiều i theo thời gian t trong một chu kì dao động.
Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có độ lớn bằng:
Từ độ thị ta thấy: \({I_0} = 4{\rm{A}}\)
Suy ra cường độ dòng điện cực đại là:
\(I = \dfrac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{4}{{\sqrt 2 }} = 2\sqrt 2 \left( A \right)\)