They are building a new airport in my area. I wish they______.
Câu điều kiện loại 1 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)
S + wish + S + V-ed
They are building a new airport in my area. I wish they weren’t
(Họ đang xây dựng một sân bay mới trong khu vực của tôi. Tôi ước họ không làm vậy)
I wish we ______ an exam tomorrow.
Dấu hiệu: tomorrow => sử dụng câu ước ở tương lai để diễn tả hành động không có thật ở tương lai
Cấu trúc: S + wish + S + would + V nguyen thể
=> I wish we would not have an exam tomorrow.
Tạm dịch: Tôi ước chúng ta sẽ không có kỳ thi vào ngày mai.
We all ______it were the weekend tomorrow.
Vế trước động từ chia ở thì hiện tại đơn, vế sau động từ chia ở quá khứ
=> Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)
S + wish + S + V-ed
We all wish it were the weekend tomorrow.
(Tất cả chúng ta đều mong muốn đó là ngày cuối tuần vào ngày mai.)
Minh wishes he _______ English perfectly well.
Câu ước 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)
S + wish + S + V-ed
=> Minh wishes he spoke English perfectly well
(Minh ước anh ấy nói tiếng Anh hoàn hảo)
I don't know the answer. I wish I ______ it.
Dấu hiệu: I don't know the answer.
Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại) S + wish + S + V-ed
=> I don't know the answer. I wish I knew it.
Tạm dịch: Tôi không biết câu trả lời. Tôi ước gì tôi biết điều đó.
Choose the best answer
I don't understand this point of grammar. I wish I ______ it better.
Ta thấy câu trước chia ở thì hiện tại đơn nên đây là câu ước loại 1 dùng cho điều ước không có thật ở hiện tại
Cấu trúc: S + wish + S + V quá khứ đơn
=> I don't understand this point of grammar. I wish I understood it better.
Tạm dịch: Tôi không hiểu điểm này của ngữ pháp. Tôi ước tôi hiểu nó tốt hơn.
Choose the best answer
It never stops raining here. I wish it ______ raining.
Ta thấy câu trước chia ở thì hiện tại đơn nên đây là câu ước loại 1 dùng cho điều ước không có thật ở hiện tại
Cấu trúc: S + wish + S + V quá khứ đơn
=> It never stops raining here. I wish it stopped raining.
Tạm dịch: Ở đây trời không bao giờ ngừng mưa. Tôi ước gì trời tạnh mưa.
Choose the best answer
I wish yesterday ________ a better day.
Dấu hiệu: yesterday (ngày hôm qua) nên đây là câu ước loại 2 dùng cho điều ước không có thật ở quá khứ
Cấu trúc: S + wish(ed) + S + had + Vp2
=> I wish yesterday had been a better day.
Tạm dịch: Tôi ước ngày hôm qua là một ngày tốt hơn.
Choose the best answer
I should never have said that. I wish I ______ that.
Dấu hiệu: I should never have said that (bạn đáng lẽ không nên nói vậy) là một hành động trong quá khứ nên ta phải dùng câu ước loại 2 diễn tả điều ước không có thật ở quá khứ.
Cấu trúc: S + wish(ed) + S + had (not)+ Vp2
=> I should never have said that. I wish I hadn't said that.
Tạm dịch: Tôi đáng ra không bao giờ nên nói điều đó. Tôi ước gì tôi đã không nói điều đó.
Choose the best answer
I like this house. I wished I_________ enough money to buy it tomorrow.
Cấu trúc: S + wish(ed) + S + would + V nguyên thể=> I like this house. I wished I would have enough money to buy it tomorrow.Tạm dịch: Tôi thích ngôi nhà này. Tôi đã ước mình sẽ có đủ tiền để mua nó vào ngày mai.
Choose the best answer
I cannot sleep. The dog next door is making too much noise. I wish it ______ quiet.
Ta thấy câu trước chia ở thì hiện tại đơn nên đây là câu ước loại 1 dùng cho điều ước không có thật ở hiện tại
Cấu trúc: S + wish + S + V quá khứ đơn
=> I cannot sleep. The dog next door is making too much noise. I wish it kept quiet.
Tạm dịch: Tôi không thể ngủ. Con chó bên cạnh đang làm ồn quá nhiều. Tôi ước nó được giữ im lặng.
Choose the best answer
This train is very slow. The earlier train was much faster. I wish I ____ the earlier train.
Dấu hiệu: The earlier train was much faster (chuyến tàu trước nhanh hơn) là một hành động trong quá khứ nên ta phải dùng câu ước loại 2 diễn tả điều ước không có thật ở quá khứ.
Cấu trúc: S + wish(ed) + S + had (not)+ Vp2
=> This train is very slow. The earlier train was much faster. I wish I had caught the earlier train.
Tạm dịch: Chuyến tàu này rất chậm. Chuyến tàu trước đó nhanh hơn nhiều. Tôi ước mình đã bắt được chuyến tàu sớm hơn.
Choose the best answer
I went out in the rain and now I have a bad cold. I wish I __________out.
Dấu hiệu: I went out in the rain (tôi đã ra ngoài khi trời mưa) là một hành động trong quá khứ nên ta phải dùng câu ước loại 2 diễn tả điều ước không có thật ở quá khứ.
Cấu trúc: S + wish(ed) + S + had (not)+ Vp2
=> I went out in the rain and now I have a bad cold. I wish I hadn't gone out.
Tạm dịch: Chuyến tàu này rất chậm. Chuyến tàu trước đó nhanh hơn nhiều. Tôi ước mình đã bắt được chuyến tàu sớm hơn.
Choose the best answer
This weather is terrible. I wish it ______ better tomorrow.
Dấu hiệu: tomorrow (ngày mai) nên ta phải dùng câu ước loại 3 diễn tả điều ước ở tương lai nhưng khó có thể xảy ra
Cấu trúc: S + wish(ed) + S + would + V nguyên thể
=> This weather is terrible. I wish it would be better tomorrow.
Tạm dịch: Thời tiết này thật kinh khủng. Tôi ước nó sẽ tốt hơn vào ngày mai.
Choose the best answer
It's cold and it's damp. I wish I ___________in Spain.
Dấu hiệu: I hate living in England (tôi ghét sống ở Anh) là một hành động ở hiện tại nên ta phải dùng câu ước loại 1 diễn tả điều ước không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc: S + wish(ed) + S + V quá khứ đơn
=> It's cold and it's damp. I wish I lived in Spain.
Tạm dịch: Tôi ghét sống ở Anh. Trời lạnh và ẩm ướt. Tôi ước tôi sống ở Tây Ban Nha.
Choose the best answer
I was only in Miami for a week. I wish I ______ more time there but I had to go to New York.
Dấu hiệu: I had to go to New York (Tôi phải đến New York) là một hành động trong quá khứ nên ta phải dùng câu ước loại 2 diễn tả điều ước không có thật ở quá khứ.
Cấu trúc: S + wish(ed) + S + had (not)+ Vp2
=> I was only in Miami for a week. I wish I had had more time there but I had to go to New York.
Tạm dịch: Tôi chỉ ở Miami trong một tuần. Tôi ước mình có nhiều thời gian hơn ở đó nhưng tôi phải đến New York.
Choose the best answer
He missed an exciting football match on TV last night. He wishes that he _______ it.
Dấu hiệu: last night (tối qua)nên ta phải dùng câu ước loại 2 diễn tả điều ước không có thật ở quá khứ.
Cấu trúc: S + wish(ed) + S + had (not)+ Vp2
=> He missed an exciting football match on TV last night. He wishes that he had watched it.
Tạm dịch: Anh ấy đã bỏ lỡ một trận bóng đá hấp dẫn trên TV vào đêm qua. Anh ấy ước rằng anh ấy đã xem nó.
Choose the best answer
We broke up. I wish that someday I ___________ able to marry her.
Dấu hiệu: someday (một ngày nào đó) nên ta phải dùng câu ước loại 3 diễn tả điều ước ở tương lai nhưng khó có thể xảy ra.
Cấu trúc: S + wish(ed) + S + would + V nguyên thể
=> We broke up. I wish that someday I would be able to marry her.
Tạm dịch: Chúng tôi đã chia tay. Tôi ước rằng một ngày nào đó tôi sẽ có thể kết hôn với cô ấy.
Choose the best answer
My face is bright red. I wish I ______ in the sun so long yesterday.
Dấu hiệu: yesterday (ngày hôm qua) nên đây là câu ước loại 2 dùng cho điều ước không có thật ở quá khứ
Cấu trúc: S + wish(ed) + S + had + Vp2
=> My face is bright red. I wish I hadn't sat in the sun so long yesterday.
Tạm dịch: Mặt tôi đỏ bừng. Tôi ước gì ngày hôm qua tôi đã không ngồi dưới nắng quá lâu.
Choose the best answer
I don’t have much time. I wish I ______ this interesting book next week.
Dấu hiệu: next week (tuần tới) nên ta phải dùng câu ước loại 3 diễn tả điều ước ở tương lai nhưng khó có thể xảy ra
Cấu trúc: S + wish(ed) + S + would + V nguyên thể
=> I don’t have much time. I wish I would read this interesting book next week.
Tạm dịch: Tôi không có nhiều thời gian. Tôi ước tôi sẽ đọc cuốn sách thú vị này vào tuần tới.