Thì hiện tại hoàn thành

Kỳ thi ĐGTD ĐH Bách Khoa

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.

The cutting or replacement of trees downtown _____ arguments recently. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dấu hiệu nhận biết: recently => thì hiện tại hoàn thành.

Cấu trúc: S + has/have + Vp2

Chủ ngữ chính là “The cutting or replacement…” là chủ ngữ số ít nên sử dụng has

=> The cutting or replacement of trees downtown has caused arguments recently. 

Tạm dịch: Việc chặt cây hoặc thay thế cây ở phố đã gây ra những tranh cãi gần đây.

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

It is the second time he _______ his job.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cụm từ “the second time” (lần thứ 2)

Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả cảm nhận, trải nhiệm với các cụm từ: the first/ second/ third,.. last + time

Công thức: S + have/has + Ved/V3

=> It is the second time he has lost his job.

Tạm dịch: Đây là lần thứ 2 anh ấy mất việc.

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

They _________ their house since they arrived last Monday.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong câu có trạng từ “since” (kể từ khi)

Công thức: S + have/has (not) + Ved/V3

=> They haven’t cleaned their house since they arrived last Monday.

Tạm dịch: Họ đã không lau dọn nhà cửa kể từ khi họ đến đây vào thứ 5 tuần trước.

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

He _________ that there are only four weeks to the end of term.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trong câu có trạng từ “just” (vừa mới)

Công thức: S + have/has + Ved/V3

=> He has just realized that there are only four weeks to the end of term.

Tạm dịch: Bạn đã hoàn thành dự án chưa?

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

He __________ her before.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trong câu có trạng từ “never” (chưa bao giờ)

Công thức: S + have/has + never/just/already+ Ved/V3

He là chủ ngữ số ít nên sử dụng has

=> He has never met her before.

Tạm dịch: Trước đó, anh ấy chưa bao giờ gặp cô ấy.

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

She ___________  book for more than 2 hours.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong câu có trạng từ “for more than 2 hours” (khoảng hơn 2 tiếng) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành/hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Công thức: S + have/has + Ved/V3

=> She has read book for more than 2 hours.

Tạm dịch: Cô ấy đã đọc quyển sách này khoảng hơn 2 tiếng.

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

She _______ blood twenty times so far.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

so far: cho đến bây giờ

=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tài hoàn thành: has donated

=> She has donated blood twenty times so far.

Tạm dịch: Cho đến bây giờ cô ấy đã hiến máu 20 lần

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

__________ married yet?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trong câu có trạng từ “yet” (cho đến giờ) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành

Công thức: S + have/has + Ved/V3

Cấu trúc câu hỏi: đảo trợ động từ lên trước: Have/Has + S + Ved/V3?

Trong câu chủ ngữ là you nên sử dụng Have.

=> Have you got married yet?

Tạm dịch: Đến giờ bạn đã kết hôn chưa?

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Lan ______ English for more than a year but she can speak it very well.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

for more than a year: khoảng hơn 1 năm

=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: has learned

=> Lan has learned English for more than a year but she can speak it very well.

Tạm dịch: Lan đã học tiếng Anh hơn một năm nhưng cô ấy có thể nói rất tốt.

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Peter ________(not/see) his friend since last Christmas.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trong câu có trạng từ “since last Christmas” (kể từ Giáng sinh năm ngoái)

Công thức: S + have/has not + Ved/Vp2

=> Peter hasn’t seen his friend since last Christmas.

Tạm dịch: Peter đã không gặp bạn anh ấy kể từ Giáng sinh năm ngoái.

Câu 11 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

We __________ this movie.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong câu có trạng từ “already” (vừa mới) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành

Công thức: S + have/has + already/just/never + Ved/Vp2

=> We have already watched this movie.

Tạm dịch: Chúng tôi vừa mới xem bộ phim này.

Câu 12 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

He  _________  here for a long time.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trong câu có trạng từ “for a long time” (khoảng1 thời gian dài)

Công thức: S + have/has (not) + Ved/V3

=> He  has not come here for a long time.

Tạm dịch: Anh ấy đã không đến đây khoảng1 thời gian dài.

Câu 13 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Tenda _________ here all his life.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Câu diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, nhưng vẫn kéo dài đến hiện tại và tương lai.

Công thức: S + have/has + Ved/V3

=> Tenda has lived here all his life.

Tạm dịch: Tenda đã sống ở đây suốt cuộc đời ông ấy.

Câu 14 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

He _______ books for poor children for years.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

for years: nhiều năm

=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: has collected

=> He has collected books for poor children for years.

Tạm dịch: Ông đã thu thập sách cho trẻ em nghèo trong nhiều năm.

Câu 15 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Mary’s mother _____ her to sing since she was five.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

since she was five: từ khi cô ấy 5 tuổi => dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành (tức là đến giờ vẫn còn dạy)

=> Mary’s mother has taught her to sing when she was five.

Tạm dịch: Mẹ của Mary đã dạy cô ấy hát từ khi cô ấy 5 tuổi.

Câu 16 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

My hobby is carving eggshells and now I _____ nearly 100.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở thời điểm hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: have carved

=> My hobby is carving eggshells and now I have carved nearly 100.

Tạm dịch: Sở thích của tôi là chạm khắc vỏ trứng và bây giờ tôi đã khắc gần 100 chiếc.

Câu 17 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Linh is my close friend. We _____ each other for 5 years.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

for 5 years: 5 năm

=> Từ cần điền diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: have known

=> Linh is my close friend. We have known each other for 5 years.

Tạm dịch: Linh là bạn thân của tôi. Chúng tôi đã quen nhau được 5 năm.

Câu 18 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

He ______ lectures to foreign tourists about traditional food and games recently.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

recently: gần đây

=> Từ cần điền diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc: S + have/ has + Vp2

=> He has given lectures to foreign tourists about traditional food and games recently.

Tạm dịch: Gần đây anh ấy đã giảng bài cho khách du lịch nước ngoài về thực phẩm và trò chơi truyền thống .

Câu 19 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

At Tet, my sister and her close friends often go to the hospitals to donate cakes, sweets and toys for the sick children there. They ______ it for many years.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

for many years: trong nhiều năm

=> Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc: S + have/ has + Vp2

=> At Tet, my sister and her close friends often go to the hospitals to donate cakes, sweets and toys for the sick children there. They have done it for many years.

Tạm dịch: Vào dịp Tết, chị gái và những người bạn thân của cô ấy thường đến bệnh viện để tặng bánh, kẹo và đồ chơi cho những đứa trẻ bị bệnh ở đó. Họ đã làm điều đó trong nhiều năm.

Câu 20 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

I ______ blood twice and _____ presents to sick children in the hospital recently.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

twice: hai lần

recently: gần đây

Từ cần điền diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại và một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc: S + has/ have + Vp2

=> I have donated blood twice and have given presents to sick children in the hospital recently.

Tạm dịch: Tôi đã hiến máu hai lần và tặng quà cho trẻ em bị bệnh trong bệnh viện gần đây.