Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là
Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là silic
Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây
Số oxi hóa cao nhất của Si trong hợp chất là +4 => thể hiện trong SiO2 và SiF4
Số oxi hóa thấp nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây
Số oxi hóa cao thấp của Si trong hợp chất là – 2 => thể hiện trong Mg2Si
Trong phản ứng hóa học nào sau đây silic đóng vai trò là chất oxi hóa
Si đóng vai trò là chất oxi hóa khi tác dụng với chất khử (kim loại), sau phản ứng số oxi hóa của Si giảm
$2Mg~+~\overset{0}{\mathop{Si}}\,\xrightarrow{{{t}^{0}}}M{{g}_{2}}\overset{-2}{\mathop{Si}}\,$
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường bảo quản dung dịch HF trong các bình làm bằng:
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường bảo quản dung dịch HF trong các bình làm bằng nhựa
Vì HF hòa tan được bình làm bằng thủy tinh và gốm sứ có thành phần SiO2
HF là axit => hòa tan được kim loại
Cho m gam silic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 2,4 gam. Giá trị của m là:
Giả sử nSi = x (mol)
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
x → 2x
mdd tăng = mSi - mH2 = 2,4 => 28x – 4x = 2,4
=> x = 0,1 mol => m = 2,8 gam
Cho 11 gam hỗn hợp 2 kim loại Al, Si tan hoàn toàn vào dung dịch NaOH thu được 15,68 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Si trong hỗn hợp là
nH2 = 0,7 (mol). Gọi số mol của Al và Si lần lượt là x, y (mol)
+mhh = mAl + mSi => 27x + 28y = 11 (1)
+ BT electron: 3nAl + 4nSi = 2nH2 => 3x + 4y = 0,7.2 (2)
Giải hệ (1) và (2) được: x = y = 0,2 mol
=> %mSi = \(\frac{{0,2.28}}{{0,2.27 + 0,2.28}}.100\% \) = 50,91%
Cho nhận xét sau:
1) Silic vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa.
2) Trong công nghiệp, silic được điều chế bằng cách đốt cháy hỗn hợp gồm bột Mg và cát nghiền mịn.
3) SiO2 là một oxit axit, tan được trong nước tạo ra axit silixic.
4) Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử.
5) Axit silixic có tính axit yếu hơn axit cacbonic.
Số nhận xét đúng là:
1) Đúng: Silic có các số oxi hóa là -4; 0; +2; +4. Tuy nhiên số oxi hóa +2 ít phổ biến.
2) Sai: Trong công nghiệp, silic được điều chế bằng cách dùng than cốc khử SiO2 trong lò điện ở nhiệt độ cao.
3) Sai: SiO2 là oxit axit nhưng không tan trong nước
4) Đúng
5) Đúng. Ví dụ: Na2SiO3 + CO2 + H2O → H2SiO3 + Na2CO3
Vậy có 3 nhận xét đúng.
Chọn phát biểu đúng.
Cacbon và silic thuộc cùng 1 nhóm. Trong 1 nhóm, xét theo chiều từ trên xuống dưới, tính OXH giảm dần.
Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây
Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy chất : F2, Mg, dung dịch NaOH
Si + 2F2 → SiF4
Mg + Si → Mg2Si
2NaOH + Si + H2O → Na2SiO3 + 2H2
Người ta có thể điều chế Si bằng cách
A. Cách điều chế Si trong công nghiệp: SiO2 + 2C -> Si + 2CO => đúng
B. Cách điều chế Si trong PTN: 2Mg + SiO2 -> 2MgO + Si => đúng
C. Si không tồn tại dạng đơn chất => không có quặng silic đơn chất trong tự nhiên => loại
Tại sao silic tinh thể được sử dụng để làm các chất bán dẫn trong các thiết bị điện tử, pin mặt trời?
Silic tinh thể có tính bán dẫn: ở nhiệt độ thường dẫn điện thấp, nhưng khi tăng nhiệt độ thì độ dẫn điện tăng lên nên được sử dụng rộng rãi để làm các chất bán dẫn trong các thiết bị điện tử, pin mặt trời.
Silic có những dạng thù hình nào?
Silic có 2 dạng thù hình là silic tinh thể và silic vô định hình
Cho sơ đồ sau: Si \(\xrightarrow[?]{(1)}\) SiO2 \(\xrightarrow[?]{(2)}\) Na2SiO3 \(\xrightarrow[?]{(3)}\) H2SiO3.
Các cần lấy trong phản ứng (1), (2), (3) là:
Si \(\xrightarrow[O_2]{(1)}\) SiO2 \(\xrightarrow[NaOH]{(2)}\) Na2SiO3 \(\xrightarrow[HCl]{(3)}\) H2SiO3.
PTHH:
(1) Si + O2 \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) SiO2
(2) SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
(3) Na2SiO3 + 2HCl → NaCl + H2SiO3