Thì tương lai gần

Kỳ thi ĐGTD ĐH Bách Khoa

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

"Why did you buy all this sugar and chocolate?"

"I..................a delicious dessert for dinner tonight."

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.

Dấu hiệu: "Why did you buy all this sugar and chocolate?"

Công thức: S + is/am/are + going to + V

=> "I am going to make a delicious dessert for dinner tonight."

Tạm dịch: "Tôi sẽ làm một món tráng miệng ngon cho bữa tối nay."

Câu 2 Trắc nghiệm

I have won $1,000. I have lots of plans but firstly, I______ a new TV.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.

Dấu hiệu: "I have lots of plans "

Công thức: S + is/am/are + going to + V

=> I have won $1,000. I have lots of plans but firstly, I am going to buy a new TV.

Tạm dịch: Tôi đã giành được 1.000 đô la. Tôi có rất nhiều dự định nhưng trước hết, tôi sẽ mua một chiếc TV mới.

Câu 3 Trắc nghiệm

Look! There are a lot of clouds! It ________ soon.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.

Dấu hiệuThere are a lot of clouds

Công thức: S + is/am/are + going to + V

=> Look! There are a lot of clouds! It is going to rain soon.

Tạm dịch: Nhìn kìa ! Có rất nhiều mây! Trời sắp mưa.

Câu 4 Trắc nghiệm

I see you have a saw in your hands. You_____the dry tree branches?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.

Dấu hiệu: I see you have a saw in your hands.

Công thức: S + is/am/are + going to + V

=> I see you have a saw in your hands. Are you going to cut off the dry tree branches?

Tạm dịch: Tôi thấy bạn có một cái cưa trong tay của bạn. Bạn có định chặt bỏ những cành cây khô?

Câu 5 Trắc nghiệm

According to the weather forecast, it ___________ this weekend.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.

Dấu hiệu: "According to the weather forecast"

Công thức: S + is/am/are + going to + V

=> According to the weather forecast, it isn’t going to rain this weekend.

Tạm dịch: Theo dự báo thời tiết, trời sẽ không mưa vào cuối tuần này.

Câu 6 Trắc nghiệm

They _______ at home at 10 o'clock because their son is staying alone at home.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.

Dấu hiệu: " their son is staying alone at home."

Công thức: S + is/am/are + going to + V

=> They are going to be at home at 10 o'clock because their son is staying alone at home.

Tạm dịch: Họ sẽ có mặt ở nhà lúc 10 giờ vì con trai họ ở nhà một mình.

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

Woman: Why don’t we meet for office on Monday afternoon?

Man: Sorry. I can’t. I (see) __________ the doctor then.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.

Dấu hiệu: "Why don’t we meet for office on Monday afternoon?

Công thức: S + is/am/are + going to + V

=> I am going to see the doctor then.

Tạm dịch:

Người phụ nữ: Tại sao chúng ta không gặp nhau tại văn phòng vào chiều thứ Hai?

Người đàn ông: Xin lỗi. Tôi không thể. Tôi sẽ gặp bác sĩ sau đó.

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

Why don’t you learn for the test? You __________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.

Dấu hiệu: " Why don’t you learn for the test?”

Công thức: S + is/am/are + going to + V

=> Why don’t you learn for the test? You are going to fail.

Tạm dịch: Tại sao bạn không học cho bài kiểm tra? Bạn sẽ thất bại.

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

The sun is shining. It _________tomorrow.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.

Dấu hiệu: " The sun is shining”

Công thức: S + is/am/are + going to + V

=> The sun is shining. It isn’t going to rain tomorrow.

Tạm dịch: Mặt trời đang tỏa sáng. Ngày mai trời sẽ không mưA.

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

Boy: What are your plans after you leave university?

Girl: I __________________ work in a hospital in Africa. I leave on the 28th.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.

Dấu hiệu: " I leave on the 28th”

Công thức: S + is/am/are + going to + V

=> I am going to work in a hospital in Africa. 

Tạm dịch:

Chằng trai : Kế hoạch của bạn sau khi rời trường đại học là gì?

Cô gái: Tôi sẽ làm việc trong một bệnh viện ở Châu Phi. Tôi đi vào ngày 28.

Câu 11 Trắc nghiệm

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

Man: Are you busy tonight? Would you like to have coffee?

Woman: Sorry. I __________________ to the library. I’ve been planning to study all day.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.

Dấu hiệu: " I’ve been planning to study all day”

Công thức: S + is/am/are + going to + V

Với động từ “go”, ta phải chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn

=> Sorry. I am going to the library.

Tạm dịch:

Người đàn ông: Bạn có bận tối nay không? Bạn có muốn uống cà phê không?

Người phụ nữ: Xin lỗi. Tôi sẽ đến thư viện. Tôi đã lên kế hoạch học cả ngày.

Câu 12 Trắc nghiệm

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

Girl: Why are you carrying a hammer?

Boy: I __________________ put up some pictures.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.

Dấu hiệu: " Why are you carrying a hammer?”

Công thức: S + is/am/are + going to + V

=> I am going to put up some pictures.

Tạm dịch:

Cô gái: Tại sao bạn lại mang một cái búa?

Cậu bé: Tôi sẽ treo một số bức ảnh.

Câu 13 Trắc nghiệm

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

Anna: Why do you need to borrow my suitcase?

John: I __________________ my mother in Scotland next month.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.

Dấu hiệu: " Why do you need to borrow my suitcase?”, “next month”

Công thức: S + is/am/are + going to + V

=> I am going to visit my mother in Scotland next month.

Tạm dịch: Tôi sẽ đến thăm mẹ tôi ở Scotland vào tháng tới.

Câu 14 Trắc nghiệm

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

The restaurant was terrible! I _________________there again.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.

Dấu hiệu: " The restaurant was terrible!”

Công thức: S + is/am/are + going to + V

=> The restaurant was terrible! I am not going to eat there again.

Tạm dịch: Nhà hàng thật khủng khiếp! Tôi sẽ không ăn ở đó một lần nữa.