Bài tập hoàn thành câu, viết lại câu

Kỳ thi ĐGTD ĐH Bách Khoa

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Which of the following best restates each of the given sentences?

Mary tried to keep calm although she was very disappointed.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Although/ though + S + be + adj = Adj + as + S + be

=> Mary tried to keep calm although she was very disappointed.

= Disappointed as she was, Mary tried to keep calm.

Tạm dịch: Mặc dù thất vọng, Mary cố gắng giữ bình tĩnh.

Câu 2 Trắc nghiệm

Which of the following best restates each of the given sentences?

Madeleine wears high heels to look taller.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khi diễn tả mục dịch làm gì, ta dùng cấu trúc; to V/ so as to V/ in order to V

=> Madeleine wears high heels to look taller.

= In order to look taller, Madeleine wears high heels.

Tạm dịch: Madeleine đi giày cao gót để trông cao hơn.

Câu 3 Trắc nghiệm

Which of the following best restates each of the given sentences?

He started learning French six years ago.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cấu trúc: S + started + Ving + time + ago = S + has/ have + Vp2 + for + time. (…bắt đầu làm gì từ…)

=> He started learning French six years ago.

= He has learned French for six years.

Tạm dịch: Anh ấy bắt đầu học tiếng Pháp từ sáu năm trước. = Anh ấy đã học tiếng Pháp được sáu năm.

Câu 4 Trắc nghiệm

Which of the following best restates each of the given sentences?

People believed he won a lot of money on the lottery.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cấu trúc: S1 + V (believe/ know/ think/ assume…) that + S2 + V

= S2 + be + believed/ known/ thought/rumored… + to V/ to have Vp2

Chú ý: Với động từ ở mệnh đề 2 ở thì quá khứ, ta sử dụng dạng to have Vp2 để nhấn mạnh hành động đó đã xảy ra.

=> People believed he won a lot of money on the lottery.

= He was believed to have won a lot of money on the lottery.

Tạm dịch: Mọi người tin rằng anh ta đã trúng số rất nhiều tiền.

Câu 5 Trắc nghiệm

Which of the following best restates each of the given sentences?

"Why don't you get your hair cut, Gavin?" said Adam.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Với lời gợi ý, ta dùng động từ tường thuật “suggest”

Cấu trúc: S + suggested O + Ving = S + suggested + (that) + S2 + (should) V nguyên thể

=> "Why don't you get your hair cut, Gavin?" said Adam.

= Adam suggested that Gavin should have his haircut.

Tạm dịch:

"Tại sao bạn không cắt tóc, Gavin?" Adam nói.

= Adam gợi ý rằng Gavin nên cắt tóc.

Câu 6 Trắc nghiệm

Which of the following best restates each of the given sentences?

"Leave my house now or I'll call the police!" shouted the lady to the man.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Với lời đe dọa, ta dùng động từ tường thuật “threatened”

Cấu trúc: threaten (O) to V: đe dọa ai làm gì

=> "Leave my house now or I'll call the police!" shouted the lady to the man.

= The lady threatened to call the police if the man didn't leave her house.

Tạm dịch:

"Rời khỏi nhà tôi ngay nếu không tôi sẽ gọi cảnh sát!" người phụ nữ hét lên với người đàn ông.

Người phụ nữ đe dọa sẽ gọi cảnh sát nếu người đàn ông không rời khỏi nhà cô.

Câu 7 Trắc nghiệm

Which of the following best restates each of the given sentences?

"You should have finished the report by now" John told his secretary.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

reproached (v) trách mắng

remined (v) nhắc nhở

sorried (v) xin lỗi

Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa trách móc, la mắng nên động từ tường thuật phù hợp là reproached

Cấu trúc reproach O for Ving: trách mắng ai vì làm gì

=> "You should have finished the report by now" John told his secretary.

= John reproached his secretary for not having finished the report.

Tạm dịch: John nói với thư ký của mình: “Đáng lẽ bạn đã hoàn thành bản báo cáo.”

= John đã khiển trách thư ký của anh ấy vì đã không hoàn thành báo cáo.

Câu 8 Trắc nghiệm

Which of the following best restates each of the given sentences?

"I will pay back the money, Gloria.” said Ivan.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

apologized (v) xin lỗi

offered (v) mời

promised (v) hứa

suggested (v) gợi ý

Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa lời hứa nên động từ tường thuật phù hợp là promised

Cấu trúc promise to V (hứa làm gì)

=> "I will pay back the money, Gloria.” said Ivan.

= Ivan promised to pay back Gloria's money.

Tạm dịch:

"Tôi sẽ trả lại tiền, Gloria." Ivan nói.

= Ivan hứa sẽ trả lại tiền cho Gloria.

Câu 9 Trắc nghiệm

Which of the following best restates each of the given sentences?

The woman was too weak to lift the basket.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cấu trúc: S + be + too + adj + to V: quá… để làm gì

= S + be + so adj that S +couldn’t/ can’t + V: quá … đến nỗi không thể

=> The woman was too weak to lift the basket.

= The woman was so weak that she couldn't lift the basket.

Tạm dịch: Người phụ nữ yếu đến mức không thể nhấc nổi chiếc giỏ.

Câu 10 Trắc nghiệm

Which of the following best restates each of the given sentences?

"If I were you, I would take a break," Tom said to Daisy.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Câu tường thuật với lời khuyên ta dùng động từ tường thuật “advise”

Cấu trúc: advise + O + to V: khuyên ai làm gì

=> "If I were you, I would take a break," Tom said to Daisy.

= Tom advised Daisy to take a break.

Tạm dịch: "Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nghỉ ngơi," Tom nói với Daisy.

= Tom khuyên Daisy nên nghỉ ngơi.

Câu 11 Trắc nghiệm

Which of the following best restates each of the given sentences?

They got success since they took my advice.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Câu gốc ở thì quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động không có thật ở quá khứ

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: But for + N, S+ would + have + Vp2

Dịch câu:

Họ đã thành công kể từ khi họ nghe lời khuyên của tôi.

A. Họ đã nghe theo lời khuyên của tôi, và không thành công.

B. Nếu họ không nghe theo lời khuyên của tôi, họ sẽ không đạt được thành công.

C. Nếu không nghe theo lời khuyên của tôi, họ sẽ không thành công.

D. Lời khuyên của tôi đã ngăn họ đến với thành công.

Xét nghĩa câu ta thấy chỉ có C là sát nghĩa gốc nhất

Câu 12 Trắc nghiệm

Which of the following best restates each of the given sentences?

I am very interested in the book you lent me last week.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Dịch câu:

Tôi rất thích cuốn sách mà bạn đã cho tôi mượn tuần trước.

A. Cuốn sách đủ thú vị để bạn cho tôi mượn tuần trước.

B. Đó là cuốn sách thú vị mà bạn đã cho tôi mượn vào tuần trước.

C. Cuốn sách mà bạn cho tôi mượn tuần trước quá thú vị để đọc.

D. Cuốn sách mà bạn cho tôi mượn tuần trước khiến tôi rất thích thú.

Xét nghĩa câu ta thấy chỉ có D là sát nghĩa gốc nhất (I am interested in the book = the book interests me)

Câu 13 Trắc nghiệm

Which of the following best restates each of the given sentences?

They did not let me in because I was not a member of the club.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dịch câu:

Họ không cho tôi vào vì tôi không phải là thành viên của câu lạc bộ.

A. Họ mời tôi mặc dù tôi không phải là thành viên của câu lạc bộ.

B. Họ không cho phép tôi vào vì tôi không phải là thành viên của câu lạc bộ.

C. Họ mời tôi đến các câu lạc bộ như thể tôi đã là một thành viên.

D. Họ yêu cầu tôi ra khỏi câu lạc bộ vì tôi không phải là thành viên.

Xét nghĩa câu ta thấy chỉ có B là sát nghĩa gốc nhất

Cấu trúc: let O + V nguyên thể = allow O to V: cho phép ai làm gì

Câu 14 Trắc nghiệm

Which of the following best restates each of the given sentences?

His eel soup is better than any other soups I have ever eaten.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cấu trúc: S + be the most adj/ adj-est …= S + be more adj/ adj-er than any other one

=> His eel soup is better than any other soups I have ever eaten.

= Of all the soups I have ever eaten, his eel soup is the best.

Tạm dịch: Súp lươn của anh ấy ngon hơn bất kỳ món súp nào khác mà tôi từng ăn.

= Trong tất cả các món súp tôi đã từng ăn, món súp lươn của anh ấy là ngon nhất.

Câu 15 Trắc nghiệm

Which of the following best restates each of the given sentences?

The last time I went to the museum was a year ago.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cấu trúc: The last time + S + Ved was + time + ago = S + havent’/ hasn’t + Vp2 for + time.

=> The last time I went to the museum was a year ago.

= I have not been to the museum for a year.

Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi đến bảo tàng là một năm trước.

= Tôi đã không đến viện bảo tàng trong một năm.

Câu 16 Trắc nghiệm

Which of the following best restates each of the given sentences?

They are not allowed to go out in the evening by their parents.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cấu trúc: let O + V nguyên thể = allow O to V: cho phép ai làm gì

=> They are not allowed to go out in the evening by their parents.

= Their parents never let them to go out in the evening.

Tạm dịch: Các em không được bố mẹ cho đi chơi vào buổi tối.

= Cha mẹ của các em không bao giờ cho họ đi chơi vào buổi tối.

Câu 17 Trắc nghiệm

Which of the following best restates each of the given sentences?

The meal didn’t cost so much as I expected.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cấu trúc so sánh không bằng: S + V + not + as + adv + as …

Cấu trúc so sánh ít hơn: S + V + trạng từ so sánh hơn + than …

Tạm dịch: Bữa ăn không tốn nhiều tiền như tôi tưởng.

A. Chi phí bữa ăn thấp hơn tôi tưởng.

B. Bữa ăn có giá đắt nhất như tôi tưởng. => sai nghĩa

C. Bữa ăn rẻ như tôi tưởng. => sai nghĩa (câu gốc không có nói bữa ăn rẻ)

D. Bữa ăn tốn ít hơn tôi tưởng. => sai ở “little” phải là “less”

Câu 18 Trắc nghiệm

Which of the following best restates each of the given sentences?

My friend told me, “If I were you, I would not smoke so much.”

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cấu trúc: If I were you … => thường để đưa ra lời khuyên (nếu mình ở vị trí người ta thì mình sẽ không làm vậy)

advise sb not to V: khuyên ai không làm gì

warn sb against V-ing: cảnh báo ai không làm gì

prohibit sb from V-ing: cấm ai làm gì

suggest not V-ing: đề nghị ai đó không làm gì (cả người nói và người nghe không làm)

=> D. My friend advised me not to smoke so much.

Tạm dịch: Bạn tôi nói với tôi rằng: “Nếu tớ là cậu, tớ sẽ không hút thuốc nhiều như vậy”.

D. Bạn tôi khuyên tôi không nên hút thuốc nhiều như vậy.

Câu 19 Trắc nghiệm

Which of the following best restates each of the given sentences?

They will consider the issue at next week’s meeting.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn: S + will + be + P2

=> C. Consideration will be given to the issue at next week’s meeting.

Tạm dịch: Họ sẽ xem xét vấn đề này trong cuộc họp vào tuần tới.

= C. Việc xem xét sẽ được đưa ra ở cuộc họp vào tuần tới.

Câu 20 Trắc nghiệm

Which of the following best restates each of the given sentences?

It is believed that modern farming methods have greatly improved farmers' lives.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

It + is + P2 + that + S + have + P2 = Mọi người tin rằng …

S + am/is/are + P2 + to have + P2: Ai đó được tin là …

Tạm dịch: Người ta tin rằng phương pháp canh tác hiện đại đã cải thiện đáng kể cuộc sống của nông dân.

A. Nông dân được tin là đã có cuộc sống tốt hơn nhiều nhờ các phương pháp canh tác hiện đại.

B. Các phương pháp canh tác hiện đại đã được cho là đã cải thiện đáng kể cuộc sống của nông dân. => sai thì của tobe

C. Các phương pháp canh tác hiện đại được cho là có tác động tiêu cực đến đời sống của nông dân. => sai nghĩa

D. Người ta tin rằng có rất ít cải thiện đời sống của nông dân nhờ phương pháp canh tác hiện đại. => sai nghĩa