Choose the best answer.
You are putting on weight, eat _____ fast food.
Less+ danh từ: ít hơn thứ gì
Many+danh từ đếm được số nhiều: nhiều thứ gì
Much+Danh từ không đếm được: nhiều thứ gì
=> You are putting on weight, eat less fast food.
Tạm dịch: Bạn đang tăng cân, ăn ít thức ăn nhanh đi
Choose the best answer.
You have a cough, drink ______ warm water.
Many+danh từ đếm được số nhiều: nhiều thứ gì
More+ danh từ: nhiều hơn thứ gì
The least+n: ít nhất thứ gì (so sánh nhất)
- a lot of + N: có rất nhiều ...
=> You have a cough, drink more warm water.
Tạm dịch: Bạn bị ho, uống nhiều nước ấm hơn nhé.
Choose the best answer.
The doctor advised him to play more sports and ____ computer games.
More+ danh từ: nhiều hơn thứ gì
Least+ danh từ: ít nhất thứ gì
Litte+ danh từ: một ít thứ gì
Less+danh từ: ít hơn thứ gì
=> The doctor advised him to play more sports and less computer games.
Tạm dịch: Bác sĩ khuyên anh nên chơi thể thao nhiều hơn và ít chơi trò chơi trên máy tính hơn.
Choose the best answer.
My family decided to use _____ electricity by using more solar energy instead.
Much+danh từ không đếm được:nhiều thứ gì
More+ danh từ: nhiều hơn thứ gì
Less+danh từ: ít hơn thứ gì
Fewer+danh từ đếm được: ít hơn thứ gì
=> My family decided to use less electricity by using more solar energy instead.
Tạm dịch: Gia đình tôi quyết dịnh sử dụng ít điện hơn bằng cách sử dụng năng lượng mặt trời để thay thể
Choose the best answer.
You shouldn’t eat _____ meat at night.
Much+danh từ không đếm được:nhiều thứ gì
Less+danh từ: ít hơn thứ gì
Most + N ( đi với danh từ không xác định ) = hầu hết
The most+adj+n: thứ gì đó nhất về đặc điểm gì
=> You shouldn’t eat much meat at night.
Tạm dịch: Bạn không nên ăn nhiêù thịt vào buổi đêm
Choose the best answer.
Don’t worry about the lunch. I’ve bought ______sandwiches.
Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
Any: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
Much + danh từ không đếm được
Sandwiches là danh từ đếm được số nhiều, câu khẳng định => dùng some
=> Don’t worry about the lunch. I’ve bought some sandwiches.
Tạm dịch: Don mệnh lo lắng về bữa trưa. Tôi đã mua một số bánh sandwich.
Choose the best answer.
Could you bring me ______ glass of lemonade, please?
Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
Any: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
Many: Đi với danh từ đếm được số nhiều
A: mạo từ đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm.
glass of lemonade (một ly nước chanh) là danh từ đếm được số ít => dùng a
=> Could you bring me a glass of lemonade, please?
Tạm dịch: Bạn có thể mang cho tôi một ly nước chanh được không?
Choose the best answer.
Is there ______ apple juice in the fridge?
Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
Any: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
An: mạo từ đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một nguyên âm.
A: mạo từ đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm.
apple juice (nước táo) là danh từ không đếm được, đây là câu hỏi => dùng any
=> Is there any apple juice in the fridge?
Tạm dịch: Có nước táo trong tủ lạnh không?
Choose the best answer.
Is there ______ apple juice in the fridge?
Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
Any: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
An: mạo từ đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một nguyên âm.
A: mạo từ đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm.
apple juice (nước táo) là danh từ không đếm được, đây là câu hỏi => dùng any
=> Is there any apple juice in the fridge?
Tạm dịch: Có nước táo trong tủ lạnh không?
Choose the best answer.
He is very rich. There is _____ money in his wallet.
Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
Any: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
Many: Đi với danh từ đếm được số nhiều
Much + danh từ không đếm được
Money (tiền) là danh từ không đếm được, dựa vào ngữ nghĩa của câu (có nhiều tiền) => dùng much
=> He is very rich. There is much money in his wallet.
Tạm dịch: Anh ấy rất giàu. Có nhiều tiền trong ví của anh ấy.
Choose the best answer.
Let’s order _____ big birthday cake at Sumi’s Bakery on Roseland Hill Street.
Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
Any: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
An: mạo từ đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một nguyên âm.
A: mạo từ đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm.
big birthday cake (chiếc bánh sinh nhật lớn) là danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm. => dùng “a”
=> Let’s order a big birthday cake at Sumi’s Bakery on Roseland Hill Street.
Tạm dịch: Hãy để đặt một chiếc bánh sinh nhật lớn tại hiệu bánh Sumis trên đường Roseland Hill.
Choose the best answer.
Don’t eat so _______ chocolate or you will get fat.
Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được (một vài)
Any: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
Many: Đi với danh từ đếm được số nhiều
Much + danh từ không đếm được (nhiều)
Chocolate là danh từ không đếm được, câu có ý chỉ quá nhiều sô-cô-la => dùng much
=> Don’t eat so much chocolate or you will get fat.
Tạm dịch: Đừng ăn quá nhiều sô cô la nếu không bạn sẽ bị béo.
Choose the best answer.
________ of famous dishes in Southern Vietnam are Hu Tieu Nam Vang, Bun Mam, fried rice, flour cake, and many kinds of puddings.
Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được. Some of + danh từ số nhiều => chủ ngữ số nhiều
Any: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
A: mạo từ đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm.
One of + danh từ đếm được số nhiều => chủ ngữ số ít
=> Some of famous dishes in Southern Vietnam are Hu Tiu Nam Vang, Bun Mam, fried rice, flour cake, and many kinds of puddings.
Tạm dịch: Một vài món ăn nổi tiếng ở miền Nam Việt Nam là Hủ Tíu Nam Vang, Bún Măm, cơm chiên, bánh bột, và nhiều loại bánh pudding.
Choose the best answer.
You need ______ scissors to cut the paper.
Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
Any: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
Most of (đa số) +danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
a part of (một phần)+ danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
- scissors (n) cây kéo (danh từ đếm được)
=> You need some scissors to cut the paper.
Tạm dịch: Bạn cần một vài cây kéo để cắt giấy.
Choose the best answer.
She said ____or nothing about her experience.
A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.
Little+ danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để làm gì (có tính phủ định)
Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì (có tính phủ định)
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì.
=> She said litte or nothing about her experience.
Tạm dịch: Cô ấy nói ít hoặc không có gì về kinh nghiệm của cô ấy.
Choose the best answer.
What would you like to buy sir? – A ______ of tuna, please.
Tin: hộp kim loại dùng để đựng đồ đóng hộp thức ăn
Can: lon, hộp kim loại để đựng đồ uống
Box: hộp
Carton: thùng các tông
A tin of tuna: cá ngừ đóng hộp
=> What would you like to buy sir? – A tin of tuna, please.
Tạm dịch: Ngài muốn mua gì? – Cho tôi một hộp cá ngừ.
Choose the best answer.
Yesterday I saw her carrying a ______ of apples out of the supermarket.
Packet: gói (dùng cho thức ăn, snack)
Bag: túi
Box: hộp, thùng
Load: tải (dùng cho kiện hàng)
=> Yesterday I saw her carrying a bag of apples out of the supermarket.
Tạm dịch: Hôm qua tôi thấy cô ấy cầm một túi táo ra khỏi siêu thị.
Choose the best answer.
I think that ______ cauliflower is not enough for 3 people. Let’s buy one more.
Cụm từ: a head of cauliflower (cây súp lơ)
=> I think that a head of cauliflower is not enough for 3 people. Let’s buy one more
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng một cây súp lơ là không đủ cho 3 người. Hãy mua thêm một cây nữa.
Choose the best answer.
We should decorate our living room with _____ orange banner. We also need ________ ribbons, balloons, party hats and costume.
Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
Any: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
An: mạo từ đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một nguyên âm.
A: mạo từ đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm.
=> we should decorate our living room with an orange banner. We also need some ribbons, balloons, party hats and costume.
Tạm dịch: chúng ta nên trang trí phòng khách của chúng tôi với một biểu ngữ màu cam. Chúng tôi cũng cần một số ruy băng, bóng bay, mũ tiệc và trang phục.
Choose the best answer.
I think you should buy _____ pack of mineral water instead. And you can also buy _____ snacks such as potato crisps, 3 kilos of mandarins, 2 kilos of apples, 3 bunches of bananas, ______ cookies and soft candies.
Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
A: mạo từ đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm.
=> I think you should buy a pack of mineral water instead. And you can also buy some snacks such as potato crisps, 3 kilos of mandarins, 2 kilos of apples, 3 bunches of bananas, some cookies and soft candies.
Tạm dịch: Tôi nghĩ bạn nên mua một gói nước khoáng thay thế. Và bạn cũng có thể mua một số đồ ăn nhẹ như khoai tây chiên giòn, 3 kg quýt, 2 kg táo, 3 bó chuối, một số bánh quy và kẹo mềm.