Vì sao những vật bằng nhôm hàng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ nào cũng không xảy ra phản ứng ?
Những vật bằng nhôm hàng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ nào cũng không xảy ra phản ứng vì trên bề mặt vật được phủ một lớp nhôm oxit mỏng, bền, ngăn cách vật với nước.
Để giữ cho các đồ vật làm từ kim loại nhôm được bền, đẹp thì cần phải :
(1) Ngâm đồ vật trong nước xà phòng đặc, nóng, để làm sạch.
(2) Không nên cho đồ vật tiếp xúc với dung dịch nước chanh, giấm ăn.
(3) Dùng giấy nhám, chà trên bề mặt của vật, để vật được sạch và sáng.
(4) Bảo vệ bề mặt của vật như nhà thiết kế, sản xuất ban đầu.
Cách làm đúng là :
Để giữ cho các đồ vật làm từ kim loại nhôm được bền, đẹp thì cần phải :
(2) Không nên cho đồ vật tiếp xúc với dung dịch nước chanh, giấm ăn vì nhôm tác dụng với axit.
(4) Bảo vệ bề mặt của vật như nhà thiết kế, sản xuất ban đầu.
Phản ứng hoá học nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm ?
Phản ứng nhiệt nhôm là cho nhôm khử các oxit của kim loại => Phản ứng hoá học không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm là Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.
$
\begin{aligned}
&8 \mathrm{Al}+3 \mathrm{Fe}_{3} \mathrm{O}_{4} \stackrel{t^{0}}{\rightarrow} 4 \mathrm{Al}_{2} \mathrm{O}_{3}+9 \mathrm{Fe} \\
&2 \mathrm{Al}+3 \mathrm{CuO} \stackrel{t^{0}}{\rightarrow} \mathrm{Al}_{2} \mathrm{O}_{3}+3 \mathrm{Cu} \\
&2 \mathrm{Al}+\mathrm{Fe}_{2} \mathrm{O}_{3} \stackrel{t^{0}}{\rightarrow} \mathrm{Al}_{2} \mathrm{O}_{3}+2 \mathrm{Fe}
\end{aligned}
$
Phản ứng nhiệt nhôm (đun nóng oxit kim loại với Al ở nhiệt độ cao) dùng điều chế những kim loại nào?
Al khử được những oxit kim loại yếu hơn nó
Loại A vì Mg mạnh hơn Al
Loại C vì Na mạnh hơn Al
Loại D vì Ca mạnh hơn Al
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
nFe3O4 = 1 mol => nAl = 3 mol
PTHH: 3Fe3O4 + 8Al → 9Fe + 4Al2O3
1 → 8/3 → 3 → 4/3
=> sau phản ứng Al còn dư, hỗn hợp thu được gồm Al, Fe, Al2O3
Trong số các phản ứng cho sau đây có mấy phản ứng viết sai :
1) 2Al + 3MgSO4 $ \to $ Al2(SO4)3 + 3Mg.
2) Al + 6HNO3 đặc, nguội $ \to $ Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O.
3) 8Al + 5NaOH + 3NaNO3 + 2H2O $ \to $ 8NaAlO2 + 3NH3
4) 2Al + 2NaOH + 2H2O $ \to $ 2NaAlO2 + 3H2
5) 2Al + 2H2O + Ca(OH)2 $ \to $ Ca(AlO2)2 + 3H2
(1) sai vì Mg mạnh hơn Al nên Al không đẩy được Mg ra khỏi dung dịch muối
(2) sai vì Al bị thụ động hóa tronh HNO3 đặc nguội
Cho phản ứng: Al + HNO3 $ \to $ Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O. Biết tỉ lệ NO và N2O là 1 : 3. Hệ số cân bằng của phản ứng trên là :
9Al + 34HNO3 $ \to $ 9Al(NO3)3 + NO + 3N2O + 17H2O
$9x|Al\,\, \to \,\,A{l^{3 + }} + 3e$
$\,1x|7{N^{ + 5}} + 27e\,\, \to \,\,\mathop N\limits^{ + 2} O + 3{\mathop N\limits^{ + 1}}_{2}O$
Cho Al tác dụng với S, C ở nhiệt độ cao, lấy sản phẩm phản ứng trên cho tác dụng với H2O thì sản phẩm cuối cùng thu được là :
Ta có sơ đồ phản ứng sau:
$Al + \left\{ \begin{gathered}S \hfill \\C \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\,\xrightarrow{{{t^o}}}\left\{ \begin{gathered}A{l_2}{S_3} \hfill \\A{l_4}{C_3} \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + {H_2}O}}\left\{ \begin{gathered}Al{(OH)_3} \downarrow \hfill \\{H_2}S \uparrow \hfill \\C{H_4} \uparrow \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Điều nào sau đây không đúng ?
Câu không đúng là Al3+ bị khử bởi Na trong dung dịch AlCl3, vì Na phản ứng với nước trong dung dịch tạo NaOH
Cho hỗn hợp gồm BaO, FeO, Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch A và phần không tan B. B tan một phần trong dung dịch NaOH. Dung dịch A có chứa :
Vì B tan 1 phần trong dung dịch NaOH => B có Al2O3
=> Ba(OH)2 hết, Al2O3 dư
=> dung dịch A chứa Ba(AlO2)2
Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, chất oxi hóa nhôm là:
Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, chất oxi hóa nhôm là H2O
Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; BaCl2 và CuCl2 ; Ba và NaHSO4. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
1) Na2O và Al2O3
nNaOH = 2nNa2O = 2 mol
2NaOH + Al2O3 + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]
2 mol 1 mol
=> hỗn hợp tan hết
2) Cu và Fe2(SO4)3
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
1 mol 1 mol
=> hỗn hợp tan hết
3) BaCl2 và CuCl2 : hỗn hợp tan hết
4) Ba và NaHSO4
Ba(OH)2 + NaHSO4 → BaSO4 ↓ + NaOH + H2O
Hỗn hợp tan tạo kết tủa và khí H2
=> có 3 hỗn hợp hòa tan vào nước chỉ tạo thành dung dịch
Có các hỗn hợp chất rắn
(1) FeO, BaO, Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1 : 1) (2) Al, K, Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 2: 1)
(3) Na2O, Al (tỉ lệ mol 1: 1) (4) K2O, Zn (tỉ lệ mol 1: 1)
Số hỗn hợp tan hết trong nước (dư) là :
(1) không tan hết vì có FeO
(2) \[{\rm{2K + 2}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \to {\rm{2KOH + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}\]
=> nKOH = nK = 2 mol
= > Tổng số mol KOH phản ứng với Al và Al2O3 là 1+ 2 = 3 mol > nKOH ban đầu
=> hỗn hợp không tan hết
(3) nNaOH = 2nNa2O = 2 mol
Vì nNaOH > nAl => hỗn hợp tan hết
(4) nKOH = 2nK2O = 2 mol
2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2
2 mol 1 mol
=> hỗn hợp tan hết
Nhận xét: nếu nK $ \geqslant $ nAl hoặc nK $ \geqslant $ 2nZn thì hỗn hợp tan hết
Cho Al lần lượt vào các dung dịch : H2SO4 loãng, HNO3 (đậm đặc, to), Ba(OH)2, HNO3 loãng, H2SO4 đặc, thấy sinh ra khí B có tỉ khối so với O2 nhỏ hơn 0,8. Số dung dịch có thể phù hợp là :
MB < 32.0,8 = 25,6
Al + H2SO4 loãng → H2 (thỏa mãn)
Al + HNO3 đặc, to → NO2 (loại)
Al + Ba(OH)2 → H2 (thỏa mãn)
Al + HNO3 loãng → N2 hoặc N2O hoặc NO tất cả khối lượng mol của chúng đều ≥ 28 không thỏa mãn
Al + H2SO4 đặc, to → SO2 (hoặc H2S) loại
Có 3 chất rắn: Mg, Al, Al2O3 đựng trong 3 lọ mất nhãn. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được mỗi chất ?
- dùng dung dịch NaOH
- Al tan có xuất hiện khí
2Al + 2H2O + 2NaOH → 3H2 + 2NaAlO2
- Al2O3 tan
Al2O3 + 2NaOH → H2O + 2NaAlO2
- Mg không hiện tượng
Nung nóng hỗn hợp Al và Fe2O3 (chỉ xảy ra phản ứng nhiệt nhôm đến hoàn toàn) thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng dung dịch NaOH thấy có khí thoát ra. Thành phần X gồm :
Phản ứng nhiệt nhôm: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí => trong X chứa Al
=> Al còn dư sau phản ứng
=> X gồm Al2O3, Fe và Al dư
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là :
Hiện tượng xảy ra là: có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 → Na[Al(OH)4]
Có các lọ riêng biệt đựng các dung dịch không màu : Cu(NO3)2, AlCl3, ZnCl2, FeSO4, Fe(NO3)3, NaCl. Chỉ dùng dung dịch nào dưới đây để phân biệt các lọ mất nhãn trên ?
- Dùng dung dịch NH3
Cho từ từ đến dư dung dịch X (TN1) hoặc dung dịch Y (TN2) vào dung dịch AlCl3. Ở TN1 tạo kết tủa keo trắng không tan; ở TN2 tạo kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. X và Y lần lượt là :
- kết tủa keo trắng là Al(OH)3
TN1: kết tủa không tan khi dư X => X là NH3
TN2: kết tủa tan khi dư Y => Y là NaOH
Cho hai thí nghiệm (TN) :
TN1 cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.
TN2 cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
Hiện tượng quan sát được là :
TN1: Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2
HCl + NaAlO2 + H2O → NaCl + Al(OH)3 ↓
HCl dư: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
TN2: Cho đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2
NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3 ↓
Dư CO2, kết tủa không bị hòa tan