Choose the best answer.
“I went to see him yesterday”, she said.
=> She said she ______ to him the day before.
Động từ chuyển tiếp “said” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn phải lùi về quá khứ hoàn thành.
Đại từ nhân xưng “I” ở câu trực tiếp phải đổi theo chủ ngữ của câu gián tiếp “she”.
Trạng từ “yesterday” đổi thành “the day before”
Công thức: S + said + S + had +Ved/V3
Tạm dịch: Cô ấy nói “ Tôi đi đến để gặp anh ấy ngày hôm qua”.
Choose the best answer.
“I don’t want to meet him again”, she said.
=> She said she _______ to meet him again
Động từ chuyển tiếp “said” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn phải lùi về quá khứ đơn.
Đại từ nhân xưng “I” ở câu trực tiếp phải đổi theo chủ ngữ của câu gián tiếp “she”.
Công thức: S + said + S + Ved/V2
=> => She said she didn't want to meet him again
Tạm dịch: Cô ấy nói “ Tôi không muốn gặp anh ấy 1 lần nữa”.
Choose the best answer.
He asked me _______ swim.
Động từ chuyển tiếp “asked” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp “can” phải chuyển thành “could”
Đại từ nhân xưng “you” ở câu trực tiếp phải đổi theo tân ngữ của câu gián tiếp “me”. => đổi thành “I”
Công thức: S + asked + O + if/ wether + S + could +V
=> He asked me if I could swim.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi “ Bạn có thể bơi không?”
Choose the best answer.
Thu said all students _______ a meeting the following week.
Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
next week => the next week/ the following week/ the week after
thì tương lai đơn => would + V nguyên thể
=> Thu said all students would have a meeting the following week.
Tạm dịch: Thu nói rằng toàn thể sinh viên sẽ có một cuộc họp vào tuần tới.
Choose the best answer.
He asked me ______ that film.
Động từ chuyển tiếp “asked” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp ở thì hiện tại hoàn thành phải chuyển thành thì quá khứ hoàn thành.
Đại từ nhân xưng “you” ở câu trực tiếp phải đổi theo tân ngữ của câu gián tiếp “me”. => đổi thành “I”
Công thức: S + asked + O + if + S + had+ Ved/V3
=> He asked me if I had ever seen that film.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi xem liệu tôi đã từng xem bộ phim đó chưa.
Choose the best answer.
“ It’s really nice of you to help me”, Peter said to Jack.
=> Peter thanked Jack_______ .
Công thức: thank + O + for V-ing ( Cảm ơn ai đã làm gì cho mình)
Tân ngữ “me” ở câu trực tiếp phải đổi theo tân ngữ của chủ ngữ trong câu gián tiếp “Peter” => him.
=> Peter thanked Jack for helping him.
Tạm dịch: Peter nói với Jack “ Bạn thật là tốt khi giúp đỡ tôi.”
Choose the best answer.
“You had better go to bed early”, she said.
=> She advised me _______ early.
Nếu câu trực tiếp mang nghĩa khuyên nhủ có dạng:
+ had better, ought to, should..
+ Why don't you + V?
+ If I were you, I'd (not) + V ..
khi tường thuật lại sẽ thành:
S + advised + O + to-V (khuyên ai đó làm gì)
=> She advised me to go to bed early.
Tạm dịch: Cô ấy nói “ Bạn nên đi ngủ sớm.”
Choose the best answer.
The teacher asked, "Who speaks English?"
=> The teacher wanted to know_________.
Động từ chuyển tiếp “asked” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp “speak” ở thì hiện tại đơn phải chuyển thành thì quá khứ đơn.
Công thức: S + wanted to know + who + Ved/V2
=> The teacher wanted to know who spoke English.
Tạm dịch: Cô giáo hỏi “ Ai nói tiếng Anh?”
Choose the best answer.
"If I were you, I would kept silent”, he said to me.
=> He advised me __________.
Nếu câu trực tiếp có dạng:
+ had better, ought to, should..
+ Why don't you + V?
+ If I were you, I'd (not) + V ..
khi tường thuật lại sẽ thành: S + advised + O + to-V (khuyên ai đó làm gì)
=> He advised me to keep silent.
Tạm dịch: Anh ấy nói “Nếu tôi là bạn, tôi sẽ giữ im lặng.”
Choose the best answer.
He wondered _______ there the next day.
Động từ chuyển tiếp “wondered” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp “will” phải chuyển thành “would”.
Trạng từ “tomorrow” chuyển thành “the next day”.
Công thức: S + wondered + if/ whether + S + would + V
=> He wondered if/ whether he would be there the next day.
Tạm dịch: Anh ấy muốn biết “ Ngày mai Tom sẽ ở đây chứ?”
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the following question.
“You damaged my laptop, Tom!” said John.
Câu trực tiếp mang nghĩa buộc tội ai đó nên ta sử dụng động từ tường thuật "accuse"
Ta có cấu trúc “to accuse sb of doing sth” (v): buộc tội ai về việc làm gì
Tạm dịch:
“Bạn đã làm hỏng máy tính xách tay của tôi, Tom!” John nói.
=> John cáo buộc Tom làm hỏng máy tính xách tay của mình.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
We complained ____ the manager ____ the pressure working environment.
Cấu trúc: S + complain to sb about sth: phàn nàn với ai về điều gì
=> We complained to the manager about the pressure working environment.
Tạm dịch: Chúng tôi đã phàn nàn với người quản lý về môi trường làm việc áp lực.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
The manager finally agreed ____ a full compensation.
Cấu trúc: S + agreed to V: đồng ý làm gì
=> The manager finally agreed to give me a full compensation.
Tạm dịch:Người quản lý cuối cùng đã đồng ý bồi thường đầy đủ cho tôi.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
Mr. Hawk told me that he would give me his answer the ____ day.
Vì câu gián tiếp chia ở thì tương lai trong quá khứ (would + V) nên khi ở câu trực tiếp , thì động từ sẽ là thì tương lai đơn
Dấu hiệu thì : tomorrow (trưc tiếp) => the next day (gián tiếp)
=> Mr. Hawk told me that he would give me his answer the following day.
Tạm dịch: Ông Hawk nói với tôi rằng ông ấy sẽ trả lời cho tôi vào ngày hôm sau.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
"Go on, Mike! Apply for the job," the father said.
encouraged: khuyến khích, khích lệ
denied: từ chối
invited: mời
forced: ép, bắt buộc
Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa động viên khích lệ nên động từ tường thuật phù hợp là “encourage”
Cấu trúc: S + encourage + O (not) to V
=> The father encouraged Mike to apply for the job.
Tạm dịch: Người cha khuyến khích Mike nộp đơn xin việc.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
“Susan, can you remember to photocopy these documents for tomorrow's meeting?" said the line manager.
advised: khuyên
invited: mời
reminded: nhắc nhở
Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa nhắc nhở nên động từ tường thuật phù hợp phải lâ “reminded”
Cấu trúc: S + reminded + O (not) to V: nhắc nhở ai (không) làm gì
Khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chú ý biến đổi các đại từ và trạng từ thời gian:
- these -> those
- tomorrow -> the following day
=> The line manager reminded Susan to photocopy those documents for the meeting the following day.
Tạm dịch: Quản lý đường dây nhắc Susan photocopy những tài liệu đó cho cuộc họp vào ngày hôm sau.
Choose the best answer
"Would you like a cup of tea?" they said to her.
invited: mời
suggest: gợi ý
advised: khuyên
Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa lời mời nên động từ tường thuật phù hợp là invited
Cấu trúc: S + invited O + to V/ N
Biến đổi các thành phần khác trong câu: me -> her
=> They invited her a cup of tea.
Tạm dịch: Họ mời cô một tách trà.
Choose the best sentence which has the same meaning as the original one.
“If the weather is fine, I will go on a picnic with my friends,” she said.
- chuyển động từ khuyết thiếu “will” hiện tại đơn ở câu chủ động thành “would” ở câu bị động
- chuyển thì hiện tại đơn ở câu chủ động thành thì quá khứ đơn ở câu bị động
- now => then
- my => her, I => she
- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động
=> She said that if the weather was fine, she would go on a picnic with her friends.
Tạm dịch: Cô cho biết nếu thời tiết tốt, cô sẽ đi dã ngoại cùng bạn bè.
Choose the best sentence which has the same meaning as the original one.
“I have just received a postcard from my aunt,” my best friend said to me.
Đây là câu tường thuật của câu trần thuật
- sử dụng động từ tường thuật "told" vì "said" đi với "to"
- chuyển thì hiện tại hoàn thành ở câu trực tiếp thành thì quá khứ hoàn thành ở câu gián tiếp
- this => that
- I => he, my => his
- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động
=> My friend told me that he had just received a postcard from his aunt.
Tạm dịch: Bạn tôi nói với tôi rằng anh ấy vừa nhận được một tấm bưu thiếp từ dì của anh ấy.
Choose the best sentence which has the same meaning as the original one.
He said, “I will clean the car tomorrow.”
Các bước biến đổi:
- chuyển động từ khuyết thiếu “will” hiện tại đơn ở câu trực tiếp thành “would” ở câu gián tiếp
- tomorrow => the next day
- I => he
- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động
=> He said that he would clean the car the next day.
Tạm dịch: Anh nói rằng anh sẽ dọn xe vào ngày hôm sau.