He (not be) _________ to Vietnam before last year.
Ta thấy có “before + thời gian trong quá khứ” cho biết mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: S+ had (not) + VpII.
=> He hadn't been to Vietnam before last year.
Tạm dịch: Anh ấy chưa từng tới Việt Nam trước thời điểm năm ngoái.
The storm destroyed the sandcastle that we (build) ___________.
Ta thấy trong câu có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ: Cơn bão phá hủy tòa lâu đài cát và chúng tôi xây tòa lâu đài. Việc xây tòa lâu đài cát đã xảy ra và hoàn thành trước khi cơn bão phá hủy nó.
Như vậy ta phải chia thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước.
Cấu trúc: S + had Vp2
=> The storm destroyed the sandcastle that we had built.
Tạm dịch: Cơn bão đã phá hủy tòa lâu đài cát mà chúng tôi đã xây.
They came back home after they (finish) _________their work.
Ta thấy trong câu có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ và có một sự việc được hoàn thành trước một sự việc khác. Mệnh đề ngay sau after sẽ chia thì quá khứ hoàn thành (vì đây là sự việc xảy ra trước), mệnh đề còn lại chia thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: After + S + had Ved, S + Vqkd
=> They came back home after they had finished their work.
Tạm dịch: Họ trở về nhà sau khi họ hoàn thành công việc.
After she (finish)______ breakfast she left the house.
Ta thấy trong câu có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ và có một sự việc được hoàn thành trước một sự việc khác. Mệnh đề ngay sau after sẽ chia thì quá khứ hoàn thành (vì đây là sự việc xảy ra trước), mệnh đề còn lại chia thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: After + S had Vp2, S + Vqkd
=> After she had finished breakfast she left the house.
Tạm dịch: Sau khi cô ấy kết thúc bữa sáng cô ấy đã rời khỏi nhà.
Marry _________ her housework already by the time Peter came over.
Dựa vào nghĩa (Lúc Peter ghé qua thì Marry đã hoàn thành việc nhà của cô ấy rồi) và thì của của động từ “came over” (chia ở quá khứ), ta thấy có 1 hành động "finished" được hoàn thành trước hành động "came over" trong quá khứ
=> ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước
Cấu trúc: S + had + Vp2
=> Marry had finished her housework already by the time Peter came over.
Tạm dịch: Marry đã hoàn thành công việc nhà vào lúc Peter đến.
What made you think he ……….in the Royal Air Force?
Câu này tạm dịch như sau: Điều gì làm cho bạn nghĩ anh ấy đã từng thuộc Lực lượng không quân hoàng gia?
- must không dùng với have to => loại A
- had been: thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động này xảy ra trước hành động made phía trước => Chọn B
- was being sai vì động từ "be" không chia tiếp diễn => loại C
- had had to be cũng sai vì không tồn tại thì này => loại D
=> What made you think he had been in the Royal Air Force?
As soon as I shut the front door I realised that I………….my key in the house.
Ta xét có 3 hành động đều xảy ra trong quá khứ: đóng cửa, nhận ra ... và để chìa khóa trong nhà. Ta thấy rằng khi "đóng cửa" cũng đồng thời "nhận ra" rằng "đã để chìa khóa ở trong nhà". -> Việc "để chìa khóa trong nhà" đã xảy ra trước hai việc còn lại nên ta phải sử dụng thì quá khứ hoàn thành (diễn tả hành động, sự việc hoàn thành, xảy ra trước sự việc, hành động khác trong quá khứ.)
Cấu trúc: S + had Vp2
=> As soon as I shut the front door I realised that I had left my key in the house.
Tạm dịch: Ngay sau khi tôi đóng cửa trước, tôi nhận ra rằng tôi đã để quên chìa khóa trong nhà.
Choose the best answer
He (drive) __________less than an hour when he ran out of petrol.
Ta thấy trong câu co 2 sự kiện xảy ra trong quá khứ: Anh ta lái xe chưa được 1 giờ thì hết xăng. Như vậy, hành động lái xe xảy ra trước hành động xe hết xăng.
Như vậy, ta phải chia thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước.
Cấu trúc: S + had Vp2
=> He had driven less than an hour when he ran out of petrol.
Tạm dịch: Anh lái xe chưa đầy một giờ thì hết xăng.
Choose the best answer
Frank Sinatra caught the flu because he (sing)__________ in the rain too long.
Ta thấy trong câu co 2 sự kiện xảy ra trong quá khứ:Frak Sinatra bj cảm bởi vì hát dưới mưa. Như vậy, hành động hát dưới mưa xảy ra trước hành động bị cảm.
Như vậy, ta phải chia thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước.
Cấu trúc: S + had Vp2
=> Frank Sinatra caught the flu because he had sung in the rain too long.
Tạm dịch: Frank Sinatra bị cúm vì đã hát dưới mưa quá lâu.
Choose the best answer
How long (learn / she)_________ English before she went to London?
Dấu hiệu: before she went => mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: Wh-word + had + S + Vp2?
=> How long had she learned English before she went to London?
Tạm dịch: Cô ấy đã học tiếng Anh bao lâu trước khi đến London?
Choose the best answer
I ______ my document before the power went out in the computer lab.
Dấu hiệu: before the power went out => mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: S + had Vp2
=> I had saved my document before the power went out in the computer lab.
Tạm dịch: Tôi đã lưu tài liệu của mình trước khi mất điện trong phòng máy tính.
Choose the best answer
(where / she / live) before she moved to Chicago?
Dấu hiệu: before she moved => mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: Wh-word + had + S + Vp2?
=> Where had she lived before she moved to Chicago?
Tạm dịch: Cô ấy đã sống ở đâu trước khi chuyển đến Chicago?
Choose the best answer
(she / find) __________a place to stay when she went to Boston?
Ta thấy trong câu có 2 sự kiện xảy ra trong quá khứ: Anh ta lái xe chưa được 1 giờ thì hết xăng. Như vậy, hành động lái xe xảy ra trước hành động xe hết xăng.
Như vậy, ta phải chia thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước sự sự kiện khác trong quá khứ
Cấu trúc: Had + S + Vp2?
=> Had she found a place to stay when she went to Boston?
Tạm dịch: Cô ấy đã tìm thấy một nơi để ở khi cô ấy đến Boston?
Choose the best answer
(you / have) breakfast before you came here?
Dấu hiệu: before she moved => mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: Had + S + Vp2?
=> Had you had breakfast before you came here?
Tạm dịch: Bạn đã ăn sáng trước khi đến đây chưa?
Choose the best answer
(why / you / clean) the bathroom before you bathed the dog?
Dấu hiệu: before she bathed => mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: Wh-word + had + S + Vp2?
=> Why had you cleaned the bathroom before you bathed the dog?
Tạm dịch: Tại sao bạn đã dọn dẹp phòng tắm trước khi bạn tắm cho chó?
Choose the best answer
After I ___________dinner, I visited my grandparents.
Dấu hiệu: After…, I visited (Sau khi…,) -> hành động sau After xảy ra trước hành động I visited trong quá khứ. Như vậy, ta phải chia thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước.
Cấu trúc: After S + had + Vp2, S + Vqkđ
=> After I had had dinner, I visited my grandparents.
Tạm dịch: Sau khi ăn tối xong, tôi đến thăm ông bà nội.
Choose the best answer
After he ____________ a bath, he cleaned his house.
Dấu hiệu: After…, he cleaned (Sau khi…,) -> hành động sau After xảy ra trước hành động he cleaned trong quá khứ. Như vậy, ta phải chia thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước.
Cấu trúc: After S + had + Vp2, S + Vqkđ
=> After he had taken a bath, he cleaned his house.
Tạm dịch: Sau khi tắm xong, anh dọn dẹp nhà cửa.
Choose the best answer
The doctor took off the plaster that he (put on)_________ six weeks before.
Dấu hiệu: six weeks before, The doctor took off -> hành động sau put on xảy ra trước hành động took off trong quá khứ. Như vậy, ta phải chia thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước.
Cấu trúc: S + had Vp2
=> The doctor took off the plaster that he had put on six weeks before.
Tạm dịch: Bác sĩ đã tháo lớp thạch cao mà anh ta đã đặt vào sáu tuần trước đó.
Choose the best answer
My brother ate all of the cake that our mum (make)_________.
Ta thấy trong câu có 2 sự kiện xảy ra trong quá khứ: Anh tôi ăn hết bánh mà mẹ đã làm. Như vậy, hành động làm bánh xảy ra trước hành động xe ăn bánh.
Như vậy, ta phải chia thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước.
Cấu trúc: S + had Vp2
=> My brother ate all of the cake that our mum had made.
Tạm dịch: Anh trai tôi đã ăn hết chiếc bánh mà mẹ chúng tôi đã làm.
Choose the best answer
When they arrived, we _________ the test.
Dấu hiệu: already (đã) -> nhấn mạnh hành động đã xảy ra
Ta thấy trong câu có 2 sự kiện xảy ra trong quá khứ: khi họ đến, chúng tôi đã bắt đầu bài kiểm tra. Như vậy, hành động bắt đầu xảy ra trước hành động đến.
Như vậy, ta phải chia thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước.
Cấu trúc: S + had Vp2
=> When they arrived, we had already started the test.
Tạm dịch: Khi họ đến, chúng tôi đã bắt đầu thử nghiệm.