Chất nào sau đây dùng để phân biệt ancol etylic và anđehit axetic ?
- dùng Na: ancol etylic tạo khí, anđehit axetic không phản ứng
- dùng AgNO3/NH3: ancol etylic không phản ứng, anđehit axetic tạo kết tủa
Đốt cháy hoàn toàn 20,3 gam propanal cần dùng vừa đủ V lít không khí (đktc), thu được a gam CO2 và b gam H2O. Các giá trị V, a, b lần lượt là
nC3H6O = 0,35 mol
Đốt cháy C3H6O thu được nCO2 = nH2O = 3.nC3H6O = 1,05 mol
=> mCO2 = a = 1,05.44 = 46,2 gam
mH2O = b = 1,05.18 = 18,9 gam
Bảo toàn O: nC3H6O + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nO2 = 1,4 mol
=> Vkhông khí = 5.1,4.22,4 = 156,8 lít
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol anđehit A no, mạch hở, đơn chức thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 49,6 gam. Anđehit A là
Đốt cháy anđehit no, mạch hở đơn chức thu được nCO2 = nH2O = a mol
=> mCO2 + mH2O= 49,6 => 44a + 18a = 49,6 => a = 0,8 mol
=> số C trong A = nCO2 / nA = 0,8 / 0,2 = 4 => CTPT của A là C4H8O
Cho các hóa chất sau: Ag2O/NH3; phenol; Cu(OH)2; Na; Br2; NaOH. Trong các điều kiện thích hợp, anđehit fomic tác dụng được với bao nhiêu chất trong các chất ở trên ?
HCHO tác dụng được với: Ag2O/NH3; Cu(OH)2; Br2; phenol
Oxi hóa không hoàn toàn butan-1-ol bằng CuO nung nóng thu được chất hữu cơ có tên là
Butan-1-ol: CH3CH2CH2CH2OH $\xrightarrow{+CuO,{{t}^{o}}}$ CH3CH2CH2CHO (butanal)
Đốt cháy hoàn toàn m gam anđehit A không no (trong phân tử chứa 1 liên kết đôi C=C), mạch hở, 2 chức bằng O2 vừa đủ, hấp thụ toàn bộ sản phẩm sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy có 394 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi 284,4 gam. CTPT của A là
Anđehit A không no (trong phân tử chứa 1 liên kết đôi C=C), mạch hở, 2 chức có CTPT dạng CnH2n-4O2 (n ≥ 4)
CnH2n-4O2 + O2 → nCO2 + (n – 2)H2O
=> đốt cháy A thu được nCO2 – nH2O = 2.nA
nBaCO3 = 2 mol => nCO2 = 2 mol
mdung dịch giảm = mBaCO3 – (mCO2 + mH2O) = 284,4 => mH2O = 394 – 2.44 – 284,4 = 21,6 gam
=> nH2O = 1,2 mol
=> nA = (2 – 1,2) / 2 = 0,4 mol
=> Số C trong A = nCO2 / nA = 2 / 0,4 = 5
=> CTPT của A là C5H6O2
Hiện nay nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là
Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là etilen
2CH2=CH2 + O2 $\xrightarrow{P\text{d}C{{l}_{2}},CuC{{l}_{2}}}$ 2CH3CHO
Hợp chất hữu cơ A tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với HCl hoặc NaOH đều thu được khí. Chất A là
Vì X tác dụng với HCl hoặc NaOH đều thu được khí => X là (NH4)2CO3 => A là HCHO
$HCHO+4AgN{{O}_{3}}+6N{{H}_{3}}+2{{H}_{2}}O\xrightarrow{{{t}^{o}}}\,\,{{\text{(N}{{\text{H}}_{\text{4}}}\text{)}}_{2}}\text{C}{{\text{O}}_{3}}\,\text{+}\,4\text{N}{{\text{H}}_{\text{4}}}N{{O}_{3}}+\,4\text{Ag}$
Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic ?
- CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
- CH2=CH2 + H2O $\xrightarrow{xt,\,\,{{t}^{o}}}$ CH3CH2OH
- 2CH2=CH2 + O2 $\xrightarrow{P\text{d}C{{l}_{2}},CuC{{l}_{2}}}$ 2CH3CHO
- C2H5OH + CuO $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CH3CHO + Cu + H2O
Hỗn hợp A gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 19,04 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 29,792 lít khí oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 104 gam kết tủa. CTCT thu gọn của X là:
Anđehit acrylic: CH2=CH-CHO
nO2 = 1,33 mol;
nCaCO3 = 1,04 mol => nCO2 = 1,04 mol
Vì hỗn hợp A gồm 2 anđehit đơn chức => nA = nO trong A = a mol
Bảo toàn O: nO trong A + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
=> nH2O = a + 2.1,33 – 2.1,04 = a + 0,58 mol
Bảo toàn khối lượng: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> 19,04 + 1,33.32 = 1,04.44 + (a + 0,58).18 => a = 0,3 mol
=> số C trung bình trong A = nCO2 / nA = 3,467
=> anđehit X có số C > 3,467
Dựa vào 4 đáp án => X là C3H7CHO
Có thể dùng một chất nào trong các chất dưới đây để nhậnn biết được các chất: ancol etylic, glixerol, dung dịch anđehit axetic đựng trong ba lọ mất nhãn?
- Dùng Cu(OH)2/OH-
|
C2H5OH |
C3H5(OH)3 |
CH3CHO |
Cu(OH)2/OH- (to thường) |
Không phản ứng |
Phức màu xanh |
Không phản ứng |
Cu(OH)2/OH- đun nóng |
Không phản ứng |
|
Kết tủa đỏ gạch |
Trước đây người ta hay sử dụng chất này để bánh phở trắng và dai hơn, tuy nhiên nó rất độc với cơ thể nên hiện nay đã bị cấm sử dụng. Chất đó là
Trước đây người ta hay sử dụng fomon để bánh phở trắng và dai hơn, tuy nhiên nó rất độc với cơ thể nên hiện nay đã bị cấm sử dụng.
Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá...) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?
Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá...) được coi là an toàn là dùng nước đá, nước đá khô.
Chuyển hóa hoàn toàn 2,32 gam anđehit X mạch hở bằng phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3 dư rồi cho lượng Ag sinh ra tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư tạo ra 3,808 lít NO2 ở 27oC và 1,033 atm. Tên gọi của anđehit là:
nNO2 = PV / RT = 1,033.3,808 / (0,082.(273 + 27)) = 0,16 mol
Bảo toàn e: ne cho = ne nhận => nAg = nNO2 = 0,16 mol
TH1: X là anđehit fomic => nHCHO = nAg / 4 = 0,04 mol => M = 2,32 / 0,04 = 58 (loại vì MHCHO = 30)
TH2: X có dạng R(CHO)x (R ≠ H; x ≥ 1)
$R{{(CHO)}_{x}}\xrightarrow{{}}\,\,\text{2xAg}$
$ = > {\rm{ }}{n_{R\left( {CHO} \right)x}} = \frac{{{n_{Ag}}}}{{{\rm{ }}2x}} = \frac{{0,08{\rm{ }}}}{x} = > M = \frac{{2,32}}{{\frac{{0,08}}{x}}} = 29x$
+) Với x = 1 => M = 29 (loại)
+) Với x = 2 => M = 58 => X là OHC-CHO : anđehit oxalic
Dung dịch 37 – 40% fomanđehit trong nước được gọi là
Dung dịch 37 – 40% fomanđehit trong nước được gọi là fomalin.
Hỗn hợp X gồm 1 anđehit và 1 ankin (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X, thu được 3 mol CO2 và 1,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của ankin trong hỗn hợp X là :
Vì ankin và anđehit có cùng số C và số C trung bình = 3 => anđehit có 3C và ankin là C3H4
Số H trung bình = 3,6 => anđehit có số H < 3,6
=> anđehit là CH≡C-CHO
Gọi số mol của ankin và anđehit lần lượt là x và y
=> x + y = 1 mol và nH = 4x + 2y = 3,6
=> x = 0,8 và y = 0,2
=> %mC3H4 = 74,77%
Một anđehit X trong đó oxi chiếm 37,21% về khối lượng. Cho 1 mol X tham gia phản ứng tráng bạc tạo tối đa 4 mol Ag. Khối lượng muối hữu cơ sinh ra khi cho 0,25mol X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 là:
1 mol X phản ứng tạo 4 mol Ag => X là HCHO hoặc là anđehit 2 chức
+) Nếu là HCHO => %mO = 53,33% => Loại
=> X có 2 nhóm CHO : R(CHO)2 => MX = 86 = R + 29.2 => R = 28
=> X là C2H4(CHO)2 khí phản ứng với AgNO3/NH3 tạo muối C2H4(COONH4)2
=> mmuối = 38g
Cho sơ đồ sau: anđehit ${{X}_{1}}\xrightarrow{+{{H}_{2}},Ni,{{t}^{o}}}{{X}_{2}}\xrightarrow{-{{H}_{2}}O}{{X}_{3}}\xrightarrow{{{t}^{o}},p,xt}poli\,(isobutilen)$. X1 là
Ở điều kiện thường, các anđehit nào sau đây tan tốt trong nước ?
Ở điều kiện thường, các anđehit tan tốt trong nước là HCHO và CH3CHO
Hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,4 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 17,92 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Hiđrocacbon Y là
nCO2 = 0,8 mol; nH2O = 0,8 mol
Vì đốt cháy anđehit X no, mạch hở, đơn chức thu được nCO2 = nH2O
=> đốt cháy hiđrocacbon Y cũng thu được nCO2 = nH2O => Y là anken
Số C trung bình = nCO2 / nM = 2 => có 2 trường hợp X có số C < 2; Y có số C > 2 hoặc X và Y đều có số C = 2
Nếu X là HCHO => Y là C3H6 => loại vì nX = nY
=> X và Y đều có 2C => Y là C2H4