Trình tự phù hợp với trình tự các nucleotit của phân tử mARN được phiên mã từ 1 gen có đoạn mạch bổ sung 5’AGXTTAGXA 3’ là:
Gen có mạch bổ sung có trình tự như sau: 5’AGXTTAGXA 3’
Trình tự nucleotit có trong phân tử mARN là: 5’AGXUUAGXA 3’
Nếu một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nucleotit là 15% A, 20% G, 30% U và 35% X. Thì tỉ lệ % các loại nucleotit trong phân tử ADN phiên mã nên mARN đó là bao nhiêu?
Tính nhanh:
$A = T = \frac{{{r_A} + {r_U}}}{2} = 22,5\% $ ; $G = X = \frac{{{r_G} + {r_X}}}{2} = 27,5\% $
Một gen dài 2040 Å. Khi gen sao mã 1 lần, đã có 200 rG và 150 rX lần lượt vào tiếp xúc với mạch gốc. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen nói trên là
Số nuclêôtit của gen là: N = 2040 : 3,4 × 2 = 1200
Số nuclêôtit loại G = rG + rX = 200 + 150 = 350
Số nuclêôtit loại A = 600 – 350 = 250
Một gen của Vi khuẩn dài 510 (nm), mạch 1 có A1: T1: G1: X1= 1:2:3:4. Gen phiên mã tạo ra một mARN có nucleotit loại A là 150. Số nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là
Gen dài 510nm → N= 3000; A1+T1+X1+G1= 1500
→ A1= 150, T1= 300; G1= 450; X1= 600.
rA=150 → T gốc = 150 → mạch 2 là mạch gốc → số G môi trường cung cấp cho phiên mã = X2= 450
Gen nhân đôi 2 đợt, mỗi gen con sao mã 3 lần, nếu gen dài 5100 Å thì tổng số liên kết cộng hoá trị có trong tất cả các phân tử mARN được tạo ra là:
N = 5100 : 3,4 . 2 = 3000
Số gen con tạo ra là: 22 = 4
Số mARN tạo thành là: 4.3 = 12
Số liên kết cộng hóa trị là: (1500 + 1500-1) . 12 = 35988
Trong quá trình tổng hợp ARN không xảy ra hiện tượng nào sau đây?
Trong quá trình tổng hợp ARN không xảy ra hiện tượng A trên mạch gốc liên kết với T của môi trường
Một gen có chứa 1350 nuclêôtit và có 20% ađênin. Số liên kết hiđrô bị phá vỡ khi gen sao mã 3 lần bằng:
A = 270 →G =405
H = 2A + 3G = 540 + 1215 = 1755
Số liên kết H bị phá vỡ sau 3 lần sao mã là 3. 1755 = 5265
Một gen có tỉ lệ A/G=2/3. Gen này sao mà 2 lần đã lấy của môi trường 450 rU và 750 rA. Số liên kết hiđrô của gen nói trên là:
Số nuclêôtit loại A = (450 + 750) :2 = 600
Số nuclêôtit loại G = 600. 3 : 2 = 900
Số liên kết hiđrô của gen H = 2A + 3G = 3900
Sự tổng hợp ARN xảy ra ở kỳ nào của quá trình phân bào?
Sự tổng hợp ARN diễn ra ở kì trung gian của quá trình nguyên phân hoặc giảm phân
Một gen của vi khuẩn tiến hành phiên mã đã cần môi trường nội bào cung cấp 900U; 1200G; 1500A; 900X. Biết phân tử mARN này có tổng số 1500 nucleotit. Số phân tử mARN tạo ra là
Tổng số ribonucleotit môi trường cung cấp để tổng hợp phân tử mARN là: 900 + 1200 + 1500 + 900 = 4500
Số phân tử mARN được tạo ra là: 45000 : 1500 = 3
Một gen cấu trúc thực hiện quá trình nhân đôi liên tiếp 2 lần, mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần. Số phân tử ARN thông tin (mARN) được tạo ra trong toàn bộ quá trình trên là
1 gen nhân đôi 2 lần tạo 22 = 4 gen;
4 gen này phiên mã 2 lần tạo 2×4 =8 mARN.
Một gen dài 0,408 micrômet tự nhân đôi 3 lần và mỗi gen con tạo ra đều sao mã 2 lần. Số phân tử mARN được tổng hợp và số đơn phân có chứa trong các phân tử mARN được tạo ra là:
N = 4080 : 3,4 × 2 = 2400
Số gen con tạo thành là 23 = 8
Số mARN tạo thành là 8 × 2 = 16
Số đơn phân có trong mARN là 2400:2.16 = 19200
Có 5 gen cấu trúc giống nhau đều tiến hành sao mã một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào 45000 ribônuclêôtit. Biết mỗi gen có 150 vòng xoắn (mỗi vòng xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit). Số lần sao mã của mỗi gen nói trên là
Số nuclêôtit của gen N = 150 . 20 = 3000
Số nu môi trường cung cấp cho a gen sao mã k lần là: 5. 3000.k:2=45000
→ k = 6
Trong những enzyme dưới đây,có bao nhiêu enzyme tham gia vào quá trình phiên mã tổng hợp ARN
(1) ADN polimeraza
(2) ADN ligaza
(3) ARN polimeraza
(4) Enzim tháo xoắn
(5) Restrictaza
ADN polimeraza, ADN ligaza, enzim tháo xoắn tham gia vào quá trình tái bản ADN
ARN polimeraza tham gia vào quá trình phiên mã tổng hợp ARN
Gen có G = 20% và 720 nu loại T. Mạch đơn thứ nhất của gen có X = 276 nu và 21% A. Quá trình phiên mã của gen cần môi trường cung cấp 1404 nu loại U. Mạch khuôn là mạch nào và gen phiên mã mấy lần?
Gen có: G = 20% và T = 720 → Vậy X = G = 20% và A = T = 720
G = 20% nên A = T = 30% → X = G = 480
→ Tổng số nu là 2400.
Mạch 1 có X1 = 276 và A1 = 21% số nu của mạch ⇒ A1 = 0,21 ×1200 = 252
Vậy mạch 2 có số nu loại A là A2 = 720 - 252 = 468
Ta có U trên mARN bắt cặp bổ sung với A trên mạch mã gốc trong phiên mã
Do đó ta xét 1404 không chia hết cho 252 và 1404 chia 468 được 3
→ Mạch 2 là mạch mã gốc
Số lần phiên mã là 3 lần
Những điểm khác nhau cơ bản giữa enzym ADN polymerase và ARN polymerase là:
1. ADN polymerase xúc tác kéo dài chuỗi polynucleotid theo cả hai chiều.
2. ARN polymerase vừa có khả năng tháo xoắn một đoạn ADN, vừa có khả năng xúc tác kéo dài chuỗi polynucleotid.
3. ARN polymerase chỉ trượt dọc trên một mạch ADN làm khuôn theo chiều 3’→5’.
4. ADN polymerase có khả năng bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch đơn còn ARN polymerase thì không.
Chọn đúng là:
Các lựa chọn đúng là: (2), (3).
(1) sai do ADN polymerase xúc tác kéo dài chuỗi polynucleotide chỉ theo chiều 5’→3’.
(4) sai do ADN polymerase có chức năng tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung, không có khả năng bẻ gãy liên kết.
Một gen thành phần có tỉ lệ giữa các đoạn exon/intron = 1,5. Trong các đoạn mã hóa chứa 4050 liên kết hidro. Phân tử mARN trưởng thành có tỉ lệ A:G:U:X= 1:3:2:4. Số nuclêôtit của gen này là:
Phân tử mARN trưởng thành có tỉ lệ A:G:U:X= 1:3:2:4
Đặt Am = x, Gm = 3x, Um = 2x, Xm = 4x
Vậy trên các đoạn exon (đoạn mã hóa) của gen có số lượng nu:
A = T = Am + Um = 3x
G = X = Gm + Xm = 7x
Số liên kết H của các đoạn mã hóa là (2A + 3G) = 27x = 4050
Vậy x = 150
Số nuclêôtit của các đoạn exon là: 2.10.x = 3000.
Exon/Intron = 3/2 → Số nuclêôtit của gen là: 3000 + 3000:3 × 2 = 5000 nuclêôtit
Trong một chu kì tế bào, kết luận đúng về sự nhân đôi của ADN và sự phiên mã diễn ra trong nhân là:
Trong 1 chu kì tế bào, ADN chỉ nhân đôi duy nhất 1 lần và phiên mã nhiều lần
Trên một phân tử mARN có hiệu số giữa các loại ribonucleotit như sau: A-U=450, X-U=300. Trên mạch khuôn của nó có T - X=20% số nuclêôtit của mạch. Biết gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Å. Số lượng nuclêôtit loại A của mARN là
A - U = 450 → U = A - 450
X – U = 300 → X = 300 + U = A - 150
Trên mạch khuôn: T - X = 20% số nu của mạch.
→ Trên mARN có A - G = 20% số nu của mARN.
Gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Å ⇔ có tổng số nu là 6120: 3,4 × 2 = 3600
→ Trên mARN có tổng số nu là 1800.
Vậy A - G = 360 ⇒ G = A - 360
Có A + U + G + X = 1800
Thay U, G, X, ta có
A + A - 450 + A 360 + A - 150 = 1800
→ A = 690
Đặc điểm nào sau đây là sự khác biệt giữa quá trình nhân đôi và quá trình phiên mã của ADN?
Đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi, không có ở quá trình phiên mã là: có sự tham gia của enzyme ADN polimeraza.
A, B đều xảy ra ở cả hai quá trình.
C sai, do trong quá trình nhân đôi ADN, có giai đoạn tổng hợp đoạn ARN mồi, do enzyme ARN primase (thuộc họ ARN polimerase) tổng hợp, sử dụng nuclêôtit A, T, G, U làm nguyên liệu.